Theo Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư 2014, nếu muốn tăng vốn điều lệ thì doanh nghiệp nước ngoài phải tiến hành thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư. Vậy quy trình và hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty nước ngoài được thực hiện thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Với những chính sách ưu đãi đầu tư của chính phủ, doanh nghiệp đầu tư gia nhập vào thị trường Việt Nam ngày càng gia tăng và phát triển theo xu hướng tích cực. Tuy nhiên, nếu doanh thu và nguồn vốn điều lệ tăng lên, công ty phải tiến hành thủ tục tăng vốn điều lệ.
Quy trình thực hiện thủ tục chỉnh sửa thông tin tăng vốn trên Giấy chứng nhận đầu tư
- Bước 1: Nộp bộ hồ sơ điều chỉnh thông tin tăng vốn, trên giấy chứng nhận đầu tư lên Phòng Đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Phòng Đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.
- Bước 3: Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Bước 4: Cấp lại dấu của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
- Bước 5: Đăng bố cáo mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về việc tăng vốn của doanh nghiệp.
Lưu ý: Thủ tục hướng dẫn nêu trên đang được thực hiện theo quy định chung của Sở Kế hoạch đầu tư.
Quy định về dự án đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
- Dự án đầu tư thực hiện điều chỉnh thông tin về: mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, điều chỉnh thời hạn dự án thì phải tiến hành điều chỉnh thông tin Giấy chứng nhận đầu tư.
- Tuy nhiên, các dự án đầu tư nước nước ngoài sau khi điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ VNĐ, không thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện và dự án đầu tư trong nước không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Trừ trường hợp quy định phải thẩm tra dự án đầu tư, thì không phải thay đổi thông tin giấy chứng nhận đầu tư.
Các thông tin doanh nghiệp thường thay đổi
Ngoài điều chỉnh về vốn điều lệ, doanh nghiệp còn điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận như sau:
- Điều chỉnh vốn thực hiện dự án.
- Thay đổi địa chỉ công ty.
- Điều chỉnh lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
- Thay đổi nhà đầu tư.
- Điều chỉnh thời gian dự án.
- Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư.
- Dự án mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác.
- Mở rộng hoạt động kinh doanh: mở thêm cơ sở bán lẻ, cửa hàng,..
- Thực hiện mua bán, sáp nhập hoặc chuyển nhượng dự án.
Lưu ý: những thông tin này đều thuộc giấy chứng nhận đầu tư.
Chuẩn bị hồ sơ thay đổi về vốn điều lệ
STT | Chuẩn bị hồ sơ |
1 | Văn bản đăng ký tăng vốn điều lệ trên Giấy chứng nhận đầu tư. |
2 | Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao y hợp lệ). |
3 | Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (bản gốc). |
Thời gian chỉnh sửa Giấy chứng nhận đầu tư
Quy trình thay đổi giấy chứng nhận đầu tư khá phức tạp. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất thủ tục chỉnh sửa thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp.
Trường hợp thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
Các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh đầu tư
Các dự án mà sau khi điều chỉnh về: mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn và dự án đó thuộc các trường hợp sau:
- Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
STT | Chuẩn bị hồ sơ |
1 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư. |
2 | Giải trình lý do điều chỉnh. |
3 | Những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư. |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án. |
5 | Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư. |
6 | Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp. |
Thời hạn thực hiện: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư tổ chức thẩm tra những nội dung điều chỉnh và đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. So với các dự án không phải thẩm định, việc chuẩn bị hồ sơ và quy trình thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư có thẩm định diễn ra phức tạp hơn hẳn. Nếu chưa am hiểu pháp lý hoặc kinh nghiệm xử lý hồ sơ, bạn có thể liên hệ với các công ty cung cấp dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư để dược tư vấn và hỗ trợ miễn phí.
Lưu ý: Đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định. Thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
Danh sách ngành nghề đầu tư có điều kiện
Danh sách ngành nghề đầu tư hạn chế hoặc có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư 2014, như sau:
STT | Nghề nghề đầu tư có điều kiện |
1 | Phát thanh, truyền hình. |
2 | Sản xuất, xuất bản và phân phối các sản phẩm văn hoá. |
3 | Khai thác, chế biến khoáng sản. |
4 | Thiết lập hạ tầng mạng viễn thông, truyền dẫn phát sóng, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet |
5 | Xây dựng mạng bưu chính công cộng; cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát. |
6 | Xây dựng và vận hành cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay. |
7 | Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường biển, đường thuỷ nội địa. |
8 | Đánh bắt hải sản. |
9 | Sản xuất thuốc lá. |
10 | Kinh doanh bất động sản. |
11 | Kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối. |
12 | Giáo dục, đào tạo. |
13 | Bệnh viện, phòng khám. |
14 | Các lĩnh vực đầu tư khác trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cam kết hạn chế mở cửa thị trường cho nhà đầu tư nước ngoài. |
Bài viết quy trình và hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty nước ngoài đã cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn những vấn đề xung quanh việc chỉnh sửa giấy chứng nhận đầu tư. Hy vọng với những thông tin chia sẻ trong bài viết sẽ góp phần rút ngắn thời gian thực hiện giấc mơ làm giàu trên đất Việt của các doanh nhân tại Việt Nam