Kinh doanh lữ hành quốc tế là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Phụ lục 4 Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư 2014, do đó doanh nghiệp hoạt động ngành nghề này phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế tại Tổng Cục du lịch.
Công ty TinLaw tư vấn những vấn đề pháp lý liên quan cơ bản về lĩnh vực này như sau:
1. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật du lịch số 2017, điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Quy định về ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng:
Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ–CP thì mức ký quỹ và phương thức ký quỹ của doanh nghiệp như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
- Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
2. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Điều 30 Luật Du lịch 2017).
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác).
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3. Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
A. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Theo khoản 1 Điều 33 Luật Du Lịch 2017).
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
B. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được theo quy định (Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017).
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại Điều 38 Luật Du lịch 2017.
- Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại các điều 31, 33, 34, 35 và 36 của Luật này.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này.
Dịch vụ tư vấn cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (GPKDLHQT) của TinLaw
1. Tư vấn lên phương án kinh doanh cấp GPKDLHQT | 5. Giao & nhận GPKDLHQT cho khách hàng |
2. Thành lập doanh nghiệp du lịch trong ngoài nước | 6. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cấp GPKDLHQT |
3. Tư vấn đăng ký lại phạm vi kinh doanh GPKDLHQT | 7. Tư vấn điều kiện đăng ký cấp GPKDLHQT |
4. Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Tư vấn đăng ký lại phạm vi kinh doanh GPKDLHQT | 8. Tư vấn đổi GPKDLHQT |
Trải qua hơn 10 năm hoạt động, Công ty TinLaw tự hào là đơn vị tư vấn luật uy tín và chất lượng hàng đầu, chuyên sâu trong lĩnh vực xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Cũng như các thủ tục pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của hàng nghìn doanh nghiệp kinh doanh lữ hành trên khắp các tỉnh thành đất nước.
Do đó, nếu quý khách có vướng mắc và cần hỗ trợ vấn đề pháp lý về doanh nghiệp, vui lòng liên hệ đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi để được hướng dẫn và giải đáp miễn phí.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239