Xếp hạng hộ chiếu 2023, hộ chiếu nước nào quyền lực nhất thế giới? Hộ chiếu Việt Nam đứng thứ mấy? Hãy cùng dịch vụ visa cho người nước ngoài của TinLaw tìm hiểu trong bài viết sau.
Top 10 hộ chiếu nước quyền lực nhất thế giới
Theo bảng xếp hạng hộ chiếu 2023 của công ty tư vấn cư trú Henley & Partners (Anh) thì hộ chiếu quyền lực nhất thế giới thuộc về Nhật Bản và Singapore. Theo đó, công dân mang hộ chiếu của 2 quốc gia này có thể nhập cảnh tại 193 điểm đến trên toàn thế giới mà không cần xin thị thực (visa) trước. Đặc biệt, hộ chiếu của Nhật Bản đã luôn giữ vững vị trí là hộ chiếu mạnh nhất thế giới tính từ 2018 đến nay.
Trong khi đó, vị trí thứ 2 thuộc về Hàn Quốc, với số điểm đến miễn thị thực là 192. Đồng hạng 3 là Đức và Tây Ban Nha, với 191 điểm đến được miễn thị thực.
Tại khu vực Đông Nam Á, hộ chiếu Malaysia xếp thứ 14 với 180 điểm đến miễn visa, Thái Lan thứ 65 (79 điểm đến miễn visa), Lào thứ 92 (50 điểm đến miễn visa), Campuchia thứ 88 (54 điểm đến miễn visa) và Indonesia thứ 71 (72 điểm đến miễn visa), Philipin thứ 76 (67 điểm đến miễn visa), Đông Timor xếp hạng 58 (94 điểm đến miễn visa), Myanma hạng 95 (47 điểm đến miễn visa).
Bảng xếp hạng các hộ chiếu quyền lực nhất thế giới:
- Vị trí thứ nhất gồm: Nhật Bản và Singapore với 193 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 2: Hàn quốc với 192 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 3 gồm: Đức và Tây Ban Nha với 191 điểm đến được miễn thị thực.
- Các nước Phần Lan, Italy, Luxembourg xếp thứ 4 với 190 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 5 gồm: Áo, Đan Mạch, Hà Lan, Thụy Điển với 189 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 6 gồm: Pháp, Ireland, Bồ Đào Nha, Vương quốc Anh với 188 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 7 gồm: Bỉ, Cộng hòa Séc, Na Uy, Thụy Sĩ, Hoa Kỳ, New Zealand với 187 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 8 gồm: Úc, Canada, Hy Lạp, Malta với 186 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 9 gồm: Hungary, Ba Lan với 185 điểm đến được miễn thị thực
- Vị trí thứ 10 gồm: Litva, Slovakia với 184 điểm đến được miễn thị thực
Những hộ chiếu kém quyền lực nhất thế giới
Những hộ chiếu nằm cuối bảng xếp hạng lần lượt là:
- Băng-la-đét hạng 100 (với 40 điểm đến miễn visa)
- Lybia hạng 100 (với 40 điểm đến miễn visa)
- Bắc Triều Tiên hạng 100 (với 40 điểm đến miễn visa)
- Palestin hạng 101 (với 38 điểm đến miễn visa)
- Nê-pan hạng 102 (với 37 điểm đến miễn visa)
- Somali hạng 103 (với 35 điểm đến miễn visa)
- Y-ê-men hạng 104 (với 34 điểm đến miễn visa)
- Pa-ki-xtan hạng 105 (với 32 điểm đến miễn visa)
- Syria hạng 106 với 30 (điểm đến miễn visa)
- I-rắc hạng 107 với 29 (điểm đến miễn visa)
- Áp-ga-ni-xtan hạng 108 (với 27 điểm đến miễn visa)
Hộ chiếu Việt Nam xếp hạng thứ mấy thế giới?
Cũng theo bảng xếp hạng của Henley & Partners, hộ chiếu Việt Nam đứng ở vị trí thứ 87 với 55 điểm đến được miễn thị thực hoặc cấp thị thực khi đến nơi. Tăng 5 bậc so với năm 2022 (thứ 92).
Điều này đồng nghĩa với việc người có hộ chiếu Việt Nam có thể nhập cảnh vào 55 các quốc gia, vùng lãnh thổ và tiểu bang mà không cần xin visa hoặc cấp thị thực khi đến nơi.
Những quốc gia, vùng lãnh thổ miễn visa cho Việt Nam bao gồm:
Theo bảng xếp hạng Henley Passport Index, hộ chiếu Việt Nam đứng thứ 88 trên tổng số 199 khắp thế giới. Như vậy, công dân Việt Nam được miễn visa/ chỉ cần xin visa khi đến (visa on arrival) hoặc visa điện tử (eTA) với tỉ lệ thành công cao tại 55 quốc gia và vùng lãnh thổ. Cụ thể:
Các điểm đến miễn thị thực Việt Nam gồm: Quần đảo Cook, Micronesia, Niue, Barbados, Haiti, Saint Vincent & Grenadines, Singapore, Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Chile, Ecuador, Panama, Dominica.
Các điểm đến chấp nhận visa on arrival: Quần đảo Marshall, quần đảo Palau, Samoa, Tuvalu, Iran, Kuwait, St Lucia, Maldives, Nepal, Tajikistan, đông Timor, Bolivia, quần đảo Cape Verde, quần đảo Comoro, Guinea-Bissau, Kenya, Madagascar, Malawi, Mauritania, Mauritius, Mozambique, Namibia, Rwanda, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Tanzania, Togo, Uganda, Zambia.
Các điểm đến chấp nhận E-visa (visa điện tử): Đảo Đài Loan (Trung Quốc), Sri Lanka.
Bảng xếp hạng hộ chiếu toàn cầu 2023
Chỉ số Hộ chiếu Hanley xếp hạng hộ chiếu theo số lượng điểm đến có thể đến được bằng hộ chiếu phổ thông của một quốc gia mà không cần thị thực (miễn thị thực).
Thống kê được thực hiện từ 199 hộ chiếu và 227 điểm đến du lịch khác nhau trên thế giới, là các quốc gia, vùng lãnh thổ và tiểu bang. Vì không phải tất cả các vùng lãnh thổ đều cấp hộ chiếu nên có ít hộ chiếu được xếp hạng hơn nhiều so với các điểm đến.
Các đánh giá để xếp hạng dựa trên dữ liệu độc quyền của Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc tế IATA. Cứ mỗi điểm đến được miễn visa, hộ chiếu quốc gia đó sẽ được cộng 1 điểm. Số liệu cập nhật mỗi quý một lần để đánh giá, xếp hạng.
Sau đây là bảng xếp hạng hộ chiếu thế giới năm 2023 được Henley & Partners công bố:
>> Tải Bảng xếp hạng hộ chiếu các nước 2023
Quốc gia | Hạng | Điểm |
Nhật Bản | 1 | 193 |
Singapore | 1 | 193 |
Hàn Quốc | 2 | 192 |
nước Đức | 3 | 191 |
Tây ban nha | 3 | 191 |
Lúc-xăm-bua | 4 | 190 |
Nước Ý | 4 | 190 |
Phần Lan | 4 | 190 |
Áo | 5 | 189 |
Đan mạch | 5 | 189 |
nước Hà Lan | 5 | 189 |
Thụy Điển | 5 | 189 |
Bồ Đào Nha | 6 | 188 |
Ireland | 6 | 188 |
Pháp | 6 | 188 |
Vương quốc Anh | 6 | 188 |
Cộng hòa Séc | 7 | 187 |
Hoa Kỳ | 7 | 187 |
Na Uy | 7 | 187 |
nước Bỉ | 7 | 187 |
Tân Tây Lan | 7 | 187 |
Thụy sĩ | 7 | 187 |
Canada | 8 | 186 |
Châu Úc | 8 | 186 |
Hy Lạp | 8 | 186 |
Malta | 8 | 186 |
Ba Lan | 9 | 185 |
Hungary | 9 | 185 |
Litva | 10 | 184 |
Slovakia | 10 | 184 |
Lát-vi-a | 11 | 183 |
Slovenia | 11 | 183 |
Estonia | 12 | 182 |
Nước Iceland | 13 | 181 |
Malaysia | 14 | 180 |
Liechtenstein | 15 | 179 |
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 16 | 178 |
Síp | 16 | 178 |
Ru-ma-ni | 17 | 176 |
Bulgari | 18 | 175 |
chi-lê | 18 | 175 |
Croatia | 18 | 175 |
Monaco | 18 | 175 |
Hồng Kông (SAR Trung Quốc) | 19 | 172 |
Ác-hen-ti-na | 20 | 171 |
Brazil | 21 | 170 |
San Ma-ri-nô | 21 | 170 |
Andorra | 22 | 169 |
Bru-nây | 23 | 167 |
Barbados | 24 | 162 |
Mexico | 25 | 160 |
Người israel | 25 | 160 |
Kitts và Nevis | 26 | 156 |
Bahamas | 27 | 155 |
Thành phố Vatican | 28 | 154 |
Seychelles | 29 | 153 |
U-ru-goay | 29 | 153 |
Saint Vincent và Grenadines | 30 | 151 |
Antigua và Barbuda | 31 | 150 |
Cô-xta Ri-ca | 31 | 150 |
Trinidad và Tobago | 31 | 150 |
Đài Loan (Đài Bắc Trung Hoa) | 32 | 146 |
Mauritius | 32 | 146 |
Thánh Lucia | 32 | 146 |
Grenada | 33 | 145 |
Đô-mi-ni-ca | 34 | 144 |
Ma Cao (SAR Trung Quốc) | 34 | 144 |
Ukraina | 34 | 144 |
Pa-na-ma | 35 | 143 |
Paraguay | 36 | 141 |
Xéc-bi-a | 37 | 137 |
Pêru | 38 | 136 |
cô-lôm-bi-a | 39 | 133 |
Goa-tê-ma-la | 39 | 133 |
Honduras | 39 | 133 |
El Salvador | 40 | 132 |
Quần đảo Solomon | 41 | 131 |
Samoa | 41 | 131 |
tonga | 42 | 129 |
Venezuela | 43 | 128 |
ni-ca-ra-goa | 44 | 127 |
Tuvalu | 44 | 127 |
Bắc Macedonia | 45 | 125 |
người Montenegro | 46 | 124 |
Kiribati | 47 | 123 |
đảo Marshall | 48 | 122 |
Môn-đô-va | 49 | 120 |
quần đảo Palau | 50 | 119 |
Bosnia và Herzegovina | 51 | 118 |
Liên bang Micronesia | 51 | 118 |
Liên Bang Nga | 51 | 118 |
anbani | 52 | 115 |
Gruzia | 52 | 115 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 53 | 111 |
Nam Phi | 54 | 106 |
Belize | 55 | 102 |
Ca-ta | 56 | 100 |
Cô-oét | 57 | 97 |
Vanuatu | 57 | 97 |
Đông Timor | 58 | 94 |
Ecuador | 59 | 92 |
ma-đi-vơ | 60 | 89 |
Nauru | 60 | 89 |
Bahrain | 61 | 87 |
Fiji | 61 | 87 |
Guyana | 61 | 87 |
Botswana | 62 | 86 |
Gia-mai-ca | 62 | 86 |
Ả Rập Saudi | 63 | 82 |
ô-man | 63 | 82 |
Papua New Guinea | 63 | 82 |
Trung Quốc | 64 | 81 |
Bêlarut | 65 | 79 |
Bôlivia | 65 | 79 |
nước Thái Lan | 65 | 79 |
Namibia | 66 | 78 |
Lesotho | 67 | 77 |
Suriname | 67 | 77 |
Ca-dắc-xtan | 68 | 75 |
eSwatini | 69 | 74 |
Ma-lai-xi-a | 70 | 73 |
Indonesia | 71 | 72 |
Kê-ni-a | 71 | 72 |
Tanzania | 72 | 71 |
Tunisia | 72 | 71 |
Cộng hòa Dominica | 73 | 70 |
Zambia | 73 | 70 |
A-déc-bai-gian | 74 | 69 |
Gambia | 75 | 68 |
philippines | 76 | 67 |
Uganda | 77 | 66 |
Ác-mê-ni-a | 78 | 65 |
Ma-rốc | 78 | 65 |
Quần đảo Cape Verde | 78 | 65 |
Zimbabuê | 78 | 65 |
Cuba | 79 | 64 |
gana | 79 | 64 |
Sierra Leone | 79 | 64 |
Kyrgyzstan | 80 | 63 |
Mông Cổ | 81 | 61 |
Mozambique | 81 | 61 |
Ấn Độ | 82 | 60 |
Bénin | 82 | 60 |
Rwanda | 82 | 60 |
Sao Tome và Principe | 83 | 59 |
tajikistan | 83 | 59 |
U-dơ-bê-ki-xtan | 83 | 59 |
Mauritanie | 84 | 58 |
Burkina Faso | 85 | 57 |
Côte d’Ivoire | 86 | 56 |
gabon | 86 | 56 |
Sénégal | 86 | 56 |
Equatorial Guinea | 87 | 55 |
Guinea | 87 | 55 |
Việt Nam | 87 | 55 |
Campuchia | 88 | 54 |
Đi | 88 | 54 |
Madagascar | 88 | 54 |
Ai Cập | 89 | 53 |
Jordan | 89 | 53 |
ma-li | 89 | 53 |
Ni-giê-ri-a | 89 | 53 |
An-giê-ri | 90 | 52 |
Bu-tan | 90 | 52 |
Cộng hòa trung phi | 90 | 52 |
Guiné-Bissau | 90 | 52 |
Quần đảo Comoro | 90 | 52 |
Tchad | 90 | 52 |
Tuốc-mê-ni-xtan | 90 | 52 |
Camerun | 91 | 51 |
Ăng-gô-la | 92 | 50 |
Nước Lào | 92 | 50 |
Burundi | 93 | 49 |
Công-gô (Cộng hòa) | 93 | 49 |
Liberia | 93 | 49 |
Djibouti | 94 | 48 |
Haiti | 94 | 48 |
Myanma | 95 | 47 |
Ê-ti-ô-pi-a | 96 | 46 |
Ni-giê-ri-a | 96 | 46 |
Eritrea | 97 | 44 |
Iran | 97 | 44 |
phía nam Sudan | 97 | 44 |
Congo (Dem. Rep.) | 98 | 42 |
su-đăng | 98 | 42 |
Kosovo | 99 | 41 |
Liban | 99 | 41 |
Sri Lanka | 99 | 41 |
Bắc Triều Tiên | 100 | 40 |
Băng-la-đét | 100 | 40 |
Lybia | 100 | 40 |
Lãnh thổ của người Palestin | 101 | 38 |
Nê-pan | 102 | 37 |
Somali | 103 | 35 |
Y-ê-men | 104 | 34 |
Pa-ki-xtan | 105 | 32 |
Syria | 106 | 30 |
I-rắc | 107 | 29 |
Áp-ga-ni-xtan | 108 | 27 |
Trên đây là thông tin xếp hạng hộ chiếu toàn cầu 2023 được Henley & Partners cập nhật mới nhất. Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã biết được bảng xếp hạng visa Việt Nam cũng như các quốc gia khác. Và để xin visa nhập cảnh Việt Nam, các bạn hãy liên hệ dịch vụ visa cho người nước ngoài tại TinLaw để được hướng dẫn, tư vấn chi tiết.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239