You are here:

Thuế khoán là gì? Các trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán

Nộp thuế theo phương pháp khoán thường được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Để bạn đọc có thể hiểu hơn về phương pháp tính thuế này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản về thuế khoán: khái niệm, đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán và cách tính.

Thuế khoán là gì?

Thuế khoán là loại thuế được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh. Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu kê khai của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế khoán phải nộp.

Ngoài ra, còn một số khái niệm khác có liên quan như:

  • “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán.
  • “Mức thuế khoán” là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định.
  • “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Thuế khoán là loại thuế được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Thuế khoán là loại thuế áp dụng đối với cá nhân, hộ kinh doanh quy mô nhỏ

Các trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán

Căn cứ và điều 3 và điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC và điều 51 Luật quản lý thuế 2019, đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán gồm những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trừ trường hợp:

  • Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai, bao gồm: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm: cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Ví dụ: cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân, cá nhân kinh doanh lưu động…

>> Xem thêm: Các trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh được giảm thuế khoán

Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh

Có 3 loại thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải đóng, đó là: thuế môn bài + thuế giá trị gia tăng + thuế thu nhập cá nhân.

>> Xem chi tiết: Cách tính thuế và mức thuế khoán hộ kinh doanh phải nộp

Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh:

Căn cứ theo khoản 3 điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh như sau:

Doanh thu bình quân năm Mức thuế môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

Hiện nay, các hộ kinh doanh thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên, nên thời điểm bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập.

Hộ kinh doanh (bao gồm hộ khoán, hộ kê khai và cá nhân cho thuê tài sản) không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan Thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp thuế.

Ví dụ: Để tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp của năm 2022, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu năm trước đó (2021) từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh để tính số tiền thuế môn bài phải nộp năm 2022 và thông báo cho người nộp thuế.

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:

  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
  • Hộ kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định;
  • Hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động.

Xác định thuế GTGT, thuế TNCN theo phương thức khoán

  • Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
  • Nếu trên 100 triệu/năm thì phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN (và lệ phí môn bài)

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanhlà doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:

* Công thức tính thuế

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

  1. Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  1. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Xem chi tiết tại đây: Tỷ lệ thuế ngành, nghề sản xuất kinh doanh của hộ, cá nhân kinh doanh

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

>> Xem chi tiết tại đây: Hướng dẫn tính thuế TNCN, thuế GTGT cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 65/2020/TT-BTC
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Luật quản lý thuế 2019

>> Xem thêm: Hướng dẫn lập tờ khai thuế khoán Mẫu số 01/THKH và Mẫu 02/THKH

Dịch vụ kế toán thuế TinLaw vừa giải đáp thuế khoán hộ kinh doanh là gì? Các đối tượng nộp thuế khoán? Cách tính thuế khoán? Nếu vẫn còn thắc mắc, Quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.
Picture of TinLaw

TinLaw

Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn

Form Example