Quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam giúp ngăn ngừa các hoạt động buôn lậu, mua bán hàng hóa trái phép. Bên cạnh đó, còn là để bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo an toàn cho người dân cũng như du khách khi nhập cảnh vào Việt Nam. Vậy hiện nay, Quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam như thế nào? Hãy cùng dịch vụ visa của TinLaw tìm hiểu thông qua bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Khoản 30 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
- Điểm e Khoản 2 Điều 41 Nghị định 85/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Tiêu chuẩn hành lý nhập cảnh theo quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam
Định mức hành lý nhập cảnh được miễn thuế
Theo khoản 1, điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
(1) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
(2) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.
(3) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi.
(4) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa nêu tại các điểm (1), (2), (3) trên (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam.
*Lưu ý:
- Định mức miễn thuế về rượu, đồ uống có cồn, bia và thuốc lá, xì gà không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
- Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
Quy định về hàng hoá cấm nhập khẩu:
Danh mục hàng cấm nhập khẩu: Quy định tại Phụ lục I, “Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu” được ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương.
Quy định về hàng hoá nhập khẩu có điều kiện:
Danh mục hàng nhập khẩu có điều kiện: Quy định tại Phụ lục III, “Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện” được ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương.

Quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam
Thủ tục đối với hành lý của người nhập cảnh
Theo Điều 59 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định thủ tục đối với hành lý của người nhập cảnh như sau:
- Hành lý của người nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh không phải khai hải quan nếu không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh mang hàng hóa vượt định mức hành lý miễn thuế qua khu vực kiểm tra hải quan mà không khai hải quan đều coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bất hợp pháp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Khi khai hải quan, người khai hải quan không gộp chung định mức miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để khai báo miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hành lý của các cá nhân trong một gia đình mang theo trong cùng chuyến đi. Việc khai báo định mức miễn thuế tính theo từng lần nhập cảnh.
- Hành lý của người nhập cảnh được kiểm tra qua hệ thống máy soi hàng hóa và các trang thiết bị khác. Trên cơ sở phân tích thông tin và quá trình giám sát người nhập cảnh, cơ quan Hải quan quyết định lựa chọn hành lý có rủi ro để kiểm tra thực tế.
- Trường hợp có căn cứ xác định người nhập cảnh có hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới thì thực hiện việc khám người theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người nhập cảnh được tạm gửi hành lý vào kho của Hải quan cửa khẩu và được nhận lại khi nhập cảnh. Thời gian tạm gửi hành lý không quá 180 ngày, kể từ ngày hành lý được gửi vào kho của Hải quan.
- Trong thời hạn tạm gửi hành lý 180 ngày, nếu người nhập cảnh có văn bản từ bỏ hành lý tạm gửi hoặc quá thời hạn tạm gửi hành lý nhưng người nhập cảnh không nhận lại, thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tiền thu được từ việc thanh lý hàng hóa được nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ đi các chi phí phát sinh theo quy định của pháp luật.
Thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế, gửi trước, gửi sau chuyến đi
Quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế, gửi trước, gửi sau chuyến đi phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 và sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ.
Hồ sơ hải quan gồm:
- Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 02 bản chính;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu có dấu xác nhận của cơ quan nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chụp;
- Tờ khai xuất nhập cảnh có xác nhận của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập cảnh đối với người nhập cảnh: 01 bản chính;
- Chứng từ vận tải trong trường hợp hành lý của người nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi: 01 bản chụp.
- Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa để áp dụng chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu, chính sách thuế theo quy định của pháp luật
- Người nhập cảnh thực hiện thủ tục hải quan đối với hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hành lý về đến cửa khẩu.
Khi làm thủ tục nhập khẩu hành lý, người nhập cảnh không có tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh thì không được áp dụng tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và thực hiện chính sách quản lý đối với hàng nhập khẩu.
Trên đây là quy định về hành lý khi nhập cảnh Việt Nam theo quy định hiện hành. Khi du khách muốn nhập cảnh Việt Nam, nên tìm hiểu trước các quy định liên quan đến hành lý để tránh các vi phạm có thể làm ảnh hưởng đến thủ tục nhập cảnh. Để biết thêm các thông tin liên quan đến thủ tục nhập cảnh Việt Nam vui lòng liên hệ dịch vụ visa Việt Nam của chúng tôi theo thông tin bên dưới.

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239