You are here:

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết 2025

Bạn đang băn khoăn về cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất và muốn biết mình có thuộc đối tượng phải đóng thuế không? Bài viết này của dịch vụ kế toán TinLaw sẽ hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế thu nhập cá nhân, giúp bạn hiểu rõ các bước và áp dụng chính xác.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế trực thu được tính trực tiếp dựa trên thu nhập của đối tượng chịu thuế. Các khoản tiền này bao gồm tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư, cho thuê tài sản hoặc các khoản thu nhập khác. Mục đích của thuế này là đóng góp vào ngân sách nhà nước để phát triển kinh tế và xã hội.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hiện nay, không phải tất cả người lao động đều phải nộp thuế TNCN. Việc xác định ai thuộc diện chịu thuế và số tiền thuế phải nộp sẽ dựa trên cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Cụ thể, mức lương trên 11 triệu đồng/tháng và đã giảm trừ người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng/người) thì phần còn dư sẽ bị tính thuế TNCN.

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Thuế TNCN là nghĩa vụ tài chính mà mọi cá nhân có thu nhập phải thực hiện. Các đối tượng phải nộp thuế TNCN theo quy định bao gồm:

  • Cá nhân cư trú: Người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên hay 12 tháng liên tiếp hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Họ phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ tất cả các nguồn thu nhập, bao gồm cả thu nhập trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú: Đây là những người ở Việt Nam dưới 183 ngày hay 12 tháng không liên tiếp hoặc cá nhân không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Vì thế, họ chỉ nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam như tiền lương hay các hoạt động kinh doanh.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Cách tính thuế TNCN phải nộp sẽ dựa trên mức thu nhập, tình trạng cư trú và các khoản giảm trừ theo quy định. Vì thế, các đối tượng trên cần xác định rõ tình trạng cư trú và thu nhập phát sinh để nộp thuế đúng quy định.

Những chỉ số cần biết để tính thuế TNCN

Để biết cách tính thuế thu nhập cá nhân chính xác, bạn cần hiểu rõ các chỉ số quan trọng về thuế TNCN. Dưới đây là 4 chỉ số ảnh hưởng đến cách tính thuế TNCN mà bạn nên biết.

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế là tổng tất cả các khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương và các nguồn thu khác có tính chất tương tự. Tuy nhiên, cá nhân sẽ được miễn một số khoản thu nhập sau đây:

  • Tiền cơm trưa, tiền ăn giữa buổi.
  • Phụ cấp liên lạc bằng điện thoại.
  • Tiền phụ cấp đồng phục.
  • Tiền công tác phí.
  • Tiền làm thêm ngoài giờ.
Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế

Nắm rõ các khoản thu nhập chịu thuế sẽ giúp biết được cách tính thuế thu nhập cá nhân chính xác. Từ đó giúp người nộp thuế kê khai và đóng thuế TNCN đúng quy định. 

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản khác theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.

  • Giảm trừ gia cảnh: Mức giảm trừ cho người nộp thuế có thu nhập từ 132 triệu đồng/năm (11 triệu đồng/tháng) và đã giảm trừ khoản người phụ thuộc. 
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),…
  • Các khoản đóng tiền tự nguyện: Những khoản đóng bảo hiểm tự nguyện, từ thiện, khuyến học, quỹ nhân đạo và hưu trí.

Theo đó, đối với khoản giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc, người nộp thuế phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Mã số thuế (MST) cá nhân của người nộp thuế.
  • Cần nộp hồ sơ chứng minh mối quan hệ với người phụ thuộc như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn,…

Việc áp dụng đúng các chỉ số sẽ giúp bạn thực hiện cách tính thuế TNCN hiệu quả, chính xác.

Các khoản thu nhập được miễn thuế

Theo quy định của Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN bao gồm:​

  • Thu nhập từ sang nhượng quyền sở hữu bất động sản.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất trong trường hợp chỉ sở duy nhất 1 nhà hoặc đất để ở.​
  • Khoản thu từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các thành viên trong gia đình.​
  • Thu nhập từ quyền sử dụng đất được cấp bởi Nhà nước
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.​
  • Thu nhập từ học bổng học tập.​
  • Thu nhập từ các khoản nhận bồi thường theo quy định pháp luật
  • Thu nhập từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận.​
  • Khoản thu từ nguồn viện trợ nước ngoài cho hoạt động từ thiện, nhân đạo.​
  • Thu nhập từ tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với làm việc ban ngày, trong giờ.​
  • Thu nhập từ tiền lương hưu do BHXH chi trả.​
  • Thu nhập từ tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định.​
  • Khoản thu từ việc hành nghề trên tàu.
  • Thu nhập từ khoản tiền do thân nhân là người Việt Nam định cư, đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về.
Các khoản thu nhập được miễn thuế

Các khoản thu nhập được miễn thuế

Việc nắm rõ các khoản thu nhập được miễn thuế giúp cá nhân xác định cách tính thuế TNCN chính xác và tuân thủ pháp luật.

Mức thuế suất tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo hai phương pháp tính thuế là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần. Mỗi phương pháp áp dụng cho từng nhóm đối tượng và loại thu nhập khác nhau nhằm đảm bảo tính công bằng trong việc nộp thuế.

Đối với biến thuế lũy tiến từng phần:

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công, hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức. Dưới đây là bảng thuế suất thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế theo năm (triệu đồng) Thu nhập tính thuế theo tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5%
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10%
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15%
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20%
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25%
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30%
7 Trên 960 Trên 80 35%

Đối với biến thuế lũy tiến từng phần:

Biểu thuế toàn phần áp dụng cho thu nhập đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản,… Dưới đây là bảng thuế suất thuế TNCN theo phương pháp toàn phần:

Loại thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5%
Thu nhập từ bản quyền (quyền sở hữu), nhượng quyền thương mại 5%
Thu nhập từ trúng thưởng 10%
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20%
Khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0,1%
Khoản thu nhập từ sang nhượng bất động sản 2%

Biểu thuế toàn phần giúp đơn giản hóa cách tính thuế TNCN cho các đối tượng không cư trú hoặc có thu nhập từ các nguồn khác nhau.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025

Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp phụ thuộc vào nhóm đối tượng, thời gian làm việc và tình trạng cư trú. Vậy cụ thể thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào? Công thức chi tiết sẽ được TinLaw đề cập ngay sau đây!

Cá nhân ký hợp đồng lao động trên 3 tháng

Theo quy định của Thông tư 111/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 trường hợp như sau:

  • Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Điều này bao gồm các trường hợp cá nhân ký hợp đồng trên 3 tháng tại nhiều nơi.
  • Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước thời hạn, thuế TNCN vẫn áp dụng theo quy định. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập sẽ khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

Công thức tính thuế TNCN với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: 

Thuế TNCN phải đóng = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (khoản người phụ thuộc; khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện; học bổng,…).
  • Thu nhập chịu thuế = Tổng tiền lương được trả – Các khoản được miễn thuế.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động ký hợp đồng làm việc trên 3 tháng

Áp dụng đúng công thức trên sẽ giúp cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên xác định chính xác cách tính thuế TNCN.

Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dưới 3 tháng

Cá nhân không ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có thu nhập dưới 2 triệu đồng/tháng sẽ không chịu thuế 10%. Ngược lại, nếu những cá nhân này có thu nhập trên 2 triệu đồng/tháng thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp trong trường hợp này: 

Số tiền thuế TNCN phải nộp = Thu nhập trước khi trả x 10%

Ngoài ra, những cá nhân chỉ có duy nhất nguồn thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế 10% nhưng sau khi giảm trừ gia cảnh thì tổng thu nhập chịu thuế chưa đến mức nộp thuế. Lúc này, cá nhân sẽ điền Mẫu 08/CK-TNC và gửi đến tổ chức trả thu nhập để xác nhận tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh vào thu nhập chịu thuế. Mức thuế TNCN được xác định bằng các khoản tiền lương, tiền công với mức thuế suất 20%. Cụ thể, công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú là:

Số tiền thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20% 

Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc tại Việt Nam và nước ngoài nhưng không thể tách riêng phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Hãy tính tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo 2 công thức sau:

  • Đối với người nước ngoài làm việc không lưu trú tại Việt Nam: 

Tổng thu nhập phát sinh tại VN = Số ngày lao động tại VN/Tổng số ngày làm trong năm x Thu nhập toàn cầu + Thu nhập chịu thuế khác phát sinh tại VN

  • Đối với người nước ngoài làm việc lưu trú tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại VN = Số ngày có mặt tại VN/365 ngày x Thu nhập toàn cầu + Thu nhập chịu thuế khác phát sinh tại VN

Cách tính thuế TNCN

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Việc nắm rõ cách tính thuế TNCN giúp người nộp thuế chủ động kê khai và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Nếu chưa rõ cách tính, bạn có thể liên hệ TinLaw để được hướng dẫn chi tiết và chính xác.

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN online

Hiện nay, người nộp thuế có thể dễ dàng tra cứu cách tính thuế TNCN trực tuyến thông qua các trang web pháp lý uy tín. Các công cụ tính thuế online giúp xác định số thuế phải nộp một cách nhanh chóng, chính xác và phù hợp với quy định mới nhất.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân trên Thuvienphapluat

Thuvienphapluat cung cấp công cụ hỗ trợ tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Bạn cần thực hiện theo các bước dưới đây để tính thuế TNCN nhanh chóng:

  • Bước 1: Truy cập vào địa chỉ trang website tính thuế TNCN của Thuvienphapluat https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html.
  • Bước 2: Lựa chọn vùng theo danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu.
  • Bước 3: Điền con số thu nhập theo tháng được ghi rõ trên hợp đồng lao động. Lưu ý, thu nhập tháng là tổng thu nhập chịu thuế đã bao gồm các khoản giảm trừ.
  • Bước 4: Điền mức thu nhập đóng bảo hiểm.
  • Bước 5: Điền số người phụ thuộc.
  • Bước 6: Nhấn phím Enter để hoàn tất thông tin.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Cách tính thuế TNCN phải nộp bằng cách sử dụng công cụ trên Thuvienphapluat

Dựa theo số liệu đã nhập, hệ thống tính thuế TNCN của C phải nộp là 967.500đ.

Cách tính thuế TNCN cần nộp của Thuvienphapluat như sau:

  • Thu nhập tháng ghi trên hợp đồng = 30.000.000đ.
  • Bảo hiểm bắt buộc = 30.000.000đ x (8%+1,5%+1%) = 3.150.000đ.
  • Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ.
  • Giảm trừ số người phụ thuộc = 1 x 4.400.000 = 4.400.000đ.
  • Thu nhập tính thuế = 30.000.000 – 3.150.000 – 11.000.000 – 4.400.000 = 11.450.000đ.
  • Mức thuế áp dụng đối thu nhập tính thuế là 15% – 750,000.

Như vậy, thuế TNCN phải nộp của C = 11.450.000 x 15% – 750.000 = 967.500đ.

Cách tính thuế TNCN trên LuatVietNam

LuatVietNam cũng cung cấp công cụ trực tuyến để tính thuế thu nhập cá nhân, giúp bạn tính toán số thuế cần nộp một cách chính xác. Dưới đây là các bước để sử dụng công cụ tính thuế TNCN:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web tính thuế TNCN của LuatVietNam https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html
  • Bước 2: Nhập tổng thu nhập từ tiền lương (đã trừ bảo hiểm) và thưởng.
  • Bước 3: Nhập số người thân phụ thuộc.
  • Bước 4: Nhấn phím Enter để xem kết quả thuế TNCN phải nộp.
Cách tính thuế TNCN trên LuatVietNam

Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp trên LuatVietNam

Dựa theo số liệu đã nhập, hệ thống tính Thuế TNCN của A phải nộp là 270.000đ.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp của LuatVietNam như sau:

  • Tổng thu nhập cá nhân = 25.000.000đ.
  • Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ.
  • Giảm trừ số người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000đ.
  • Thu nhập chịu thuế = 25.000.000 – 11.000.000 – 8.800.000 = 5.200.000đ.
  • Bậc 1: Thu nhập 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 5.000.000 × 5% = 250.000đ.
  • Bậc 2: Thu nhập từ 5 -10 triệu đồng, thuế suất 10%: (5.200.000 – 5.000.000) × 10% = 20.000đ.

Như vậy, thuế TNCN phải nộp của A = 250.000 + 20.000 = 270.000đ.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân online trên TopCV

TopCV cũng cung cấp công cụ tính thuế TNCN rất tiện lợi, giúp bạn dễ dàng xác định số thuế phải nộp. Bạn có thể thực hiện tính thuế theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập vào trang tính thuế TNCN của TopCV https://topcv.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.
  • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin về thu nhập, bảo hiểm, số vùng và số người phụ thuộc.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân online trên TopCV

  • Bước 3: Nhấn “Tính thuế” để nhận kết quả chính xác.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Dựa theo số liệu đã nhập, hệ thống tính Thuế TNCN của B phải nộp là 455.000đ.

Cách tính thuế TNCN cần nộp của TopCV như sau:

  • Mức lương chưa tính thuế (lương Gross) = 30.000.000đ.
  • Bảo hiểm xã hội (8%) = 30.000.000 x 8% = 2.400.000đ.
  • Bảo hiểm y tế (1,5%) = 30.000.000 x 1.5% = 450.000đ.
  • Bảo hiểm thất nghiệp (1%) = 30.000.000 x 1% = 300.000đ.
  • Thu nhập tính thuế = 30.000.000 – 2.400.000 – 450.000 – 300.000 = 26.850.000đ.
  • Giảm trừ bản thân = 11.000.000đ.
  • Khoản giảm trừ gia cảnh = 2 x 4.400.000 = 8.800.000đ.
  • Thu nhập chịu thuế = 26.850.000 – 11.000.000 – 8.800.000 = 7.050.000đ.
  • Bậc 1: Thu nhập 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 5.000.000 × 5% = 250.000đ.
  • Bậc 2: Thu nhập từ 5 -10 triệu đồng, thuế suất 10%: (7.050.000 – 5.000.000) × 10% = 205.000đ.

Như vậy, thuế TNCN phải nộp của B = 250.000 + 205.000 = 455.000đ.

Ví dụ tính thuế thu nhập cá nhân cụ thể

Cách tính thuế thu nhập cá nhân sẽ đơn giản hơn khi bạn xem qua bảng liệt kê các mức lương phổ biến và mức thuế phải nộp.

Thu nhập theo tháng Mức thuế TNCN phải nộp
Số người phụ thuộc 0 1 2
15 triệu 121.250 VNĐ 0 VNĐ 0 VNĐ
18 triệu 261.000 VNĐ 35.500 VNĐ 0 VNĐ
20 triệu 440.000 VNĐ 125.000 VNĐ 0 VNĐ
25 triệu 956.250 VNĐ 447.500 VNĐ 128.750 VNĐ
30 triệu 1.627.500 VNĐ 967.500 VNĐ 455.000 VNĐ
35 triệu 2.415.000 VNĐ 1.638.750 VNĐ 978.750 VNĐ
40 triệu 3.386.000 VNĐ 2.506.000 VNĐ 1.707.000 VNĐ
45 triệu 4.376.000 VNĐ 3.496.000 VNĐ 2.616.000 VNĐ
50 triệu 5.520.000 VNĐ 4.486.000 VNĐ 3.606.000 VNĐ

Việc áp dụng bảng này giúp bạn dễ dàng xác định số thuế TNCN phải nộp dựa trên thu nhập theo tháng và số người phụ thuộc. Từ đó, bạn có thể tiết kiệm thời gian xác định mức thuế và tính toán chính xác nghĩa vụ thuế của mình.

Phần kết

Việc lựa chọn cách tính thuế thu nhập cá nhân có ảnh hưởng rất nhiều đến nghĩa vụ tài chính của người lao động đối với Nhà nước. Nắm rõ các bước tính thuế sẽ giúp bạn tính toán chính xác số thuế cần nộp. TinLaw hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ cách tính thuế TNCN và có thể áp dụng hiệu quả trong thực tế.

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn