You are here:

Tải mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa – Hướng dẫn chi tiết

Trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp, hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những tài liệu quan trọng để ghi nhận quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các bên, để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp khi tham gia giao kết một giao dịch mua bán hàng hóa.

Vậy những điều khoản cơ bản trong hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa? Những nội dung trên sẽ được dịch vụ luật sư TinLaw nêu cụ thể trong bài viết dưới đây.

Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Định nghĩa

  • Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa là một giao dịch được thể hiện bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng một hành vi cụ thể để tiến hành giao dịch mua bán hàng hóa;
Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Đối tượng hợp đồng mua bán hàng hóa

Đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa là hàng hóa. Theo quy định Luật Thương mại năm 2005, hàng hóa bao gồm:

  1. Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
  2. Những vật gắn liền với đất đai.

Các hàng hóa này không được nằm trong danh mục hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp để được tiến hành kinh doanh các lại hàng hóa này phải đáp ứng một số điều kiện nhất định.

Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể xác lập trên 03 hình thức:

  • Văn bản;
  • Lời nói;
  • Hành vi cụ thể.

Trong đó, Hợp đồng bằng văn bản là hình thức được các doanh nghiệp hiện nay sử dụng dành cho các Hợp đồng mua bán hàng hóa có nội dung dài, phức tạp, thời gian kéo dài.

Đây là hình thức Hợp đồng quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ các bên. Do đó, việc sử dụng hợp đồng mua bán hàng hóa dạng văn bản được nhiều doanh nghiệp sử dụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Các điều khoản cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm:

  • Chủ thể hợp đồng: đối với Hợp đồng mua bán hàng hóa, chủ thể của hợp đồng phải là thương nhân theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Đối tượng của hợp đồng: hàng hóa, trong hợp đồng nên nêu rõ thông tin cụ thể về hàng hóa như tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông tin hàng hóa,…
  • Giá trong hợp đồng: giá do hai bên thỏa thuận.
  • Phương thức và thời hạn thanh toán trong hợp đồng: hai bên có thể thỏa thuận thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, cũng như thời điểm thanh toán phù hợp với nhu cầu hai bên.
  • Thời gian, địa điểm, phương thức giao nhận hàng hóa: Trong điều khoản này, hai bên cần lưu ý về thời điểm chuyển rủi ro khi giao nhận hàng hóa.  

Ngoài ra, bắt buộc lưu ý những điều khoản sau trong hợp đồng mua bán hàng hóa:

  • Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên.
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng.
  • Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
  • Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng.
  • Các trường hợp vi phạm hợp đồng, trách nhiệm bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết nếu có tranh chấp.

Đặc điểm hợp đồng mua bán hàng hóa

Đặc điểm chung hợp đồng mua bán hàng hóa

  • Là hợp đồng mang tính đồng thuận giữa hai bên: Hợp đồng mua bán hàng hóa được xem như được ký kết khi các bên đồng ý về các điều khoản cơ bản. Mọi điều khoản trong hợp đồng đều do hai bên thỏa thuận và thống nhất giao kết.
  • Hợp đồng mang tính đền bù: Khi bên bán giao hàng hóa cho bên mua, bên bán sẽ nhận được lợi ích tương đương với giá trị hàng hóa theo thỏa thuận trong hình thức thanh toán tiền mặt.
  • Là hợp đồng song vụ: Cả hai bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa đều phải tuân theo nghĩa vụ đối với bên còn lại và cũng có quyền đòi hỏi bên kia thực hiện nghĩa vụ đối với mình. Hợp đồng mua bán hàng hóa với hai nghĩa vụ chính: bên bán phải giao hàng hóa cho bên mua và bên mua phải thanh toán cho bên bán.

Đặc điểm riêng hợp đồng mua bán hàng hóa

  • Về chủ thể: Hợp đồng mua bán hàng hóa được thiết lập chủ yếu giữa các thương nhân, như được quy định trong Luật Thương mại 2005. Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân cũng có thể là chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • Về hình thức: Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được thể hiện dưới hình thức lời nói, bằng văn bản hoặc thông qua hành vi cụ thể của các bên giao kết. Trong một số trường hợp nhất định, pháp luật bắt buộc giao kết hợp đồng dưới hình thức văn bản như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Về đối tượng: Hợp đồng mua bán hàng hóa có đối tượng là hàng hóa, bao gồm động sản và vật phẩm gắn liền với đất đai. Hợp đồng cũng quy định về hàng hóa hạn chế kinh doanh, cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
  • Về mục đích: Đối với thương nhân, mục đích của hợp đồng mua bán hàng hóa là lợi nhuận. Đối với các tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân, mục đích là dành cho sinh hoạt, tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động của cơ quan tổ chức.

Tải mẫu hợp đồng buôn bán hàng hóa mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng buôn bán hàng hóa mới nhất được TinLaw tổng hợp:

Tải ngay: Mẫu hợp đồng buôn bán hàng hóa mới nhất

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: … 

Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………….., Tại ………………………

 

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

Mã số thuế:

Điện thoại: …………………………………………………….  Fax: …………………………

Tài khoản số:  …………………………………………….

Mở tại ngân hàng: …………………………………………………

Đại diện là: ……………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

 

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………

Mã số thuế:

Điện thoại: …………………………………………………….  Fax: …………………………

Tài khoản số:  …………………………………………….

Mở tại ngân hàng: …………………………………………………

Đại diện là: ……………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

 

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A bán cho bên B hàng hóa với thông tin cụ thể như sau:

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.            
2.            
Cộng            
Tổng giá trị bằng chữ:  

 

Điều 2: Chất lượng và quy cách hàng hóa

  1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ………………………………………
  2. Bao bì và ký mã hiệu
  3.   Bao bì làm bằng: ……………………………………………………………………
  4.   Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ………………
  5.   Cách đóng gói: …………………………………………………………………………
  6.   Trọng lượng cả bì: ……………………………………………………………………
  7.   Trọng lượng tịnh: ………………………………………………………………………

Điều 3: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
1            
2            
  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên…………………..…. chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……………………………………………….)

  1. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  2. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
  3. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  4. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng

  1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
  2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
  3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

 Điều 5: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa

Bên bán phải bảo đảm:

  1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
  2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
  3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.

 Điều 6: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa

  1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
  2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.

 Điều 7: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 Điều 8: Phương thức thanh toán

  1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………………………
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian ……………………………

Điều 9: Ngưng thanh toán tiền mua hàng

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

  1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
  2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
  3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
  4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng

  1. Bồi thường thiệt hại: Nếu bất kỳ bên nào trong Hợp Đồng này không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định Hợp Đồng này và/hoặc quy định pháp luật dẫn đến việc gây ra thiệt hại cho bên còn lại, Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó cho Bên bị thiệt hại;
  2. Phạt vi phạm: Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu một Bên vi phạm có bất kỳ hành vi nào vi phạm quyền và nghĩa vụ trong Hợp Đồng, thì Bên vi phạm phải nộp khoản phạt vi phạm cho Bên Bị vi phạm bằng 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

 Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 12: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

 

                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

                         Chức vụ                                                                              Chức vụ

                          Ký tên                                                                                    Ký tên

                       (Đóng dấu)                                                                          (Đóng dấu)

Trên đây, chỉ là một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa với những điều khoản cơ bản. Tuy nhiên, để Quý Khách hàng có thể bảo vệ quyền lợi của bản thân trong một giao dịch mua bán hàng hóa, hãy liên hệ với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn.

Luật sư TinLaw hỗ trợ soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Với nhiều năm kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp, Quý khách hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ tại TinLaw. Đội ngũ luật sư TinLaw cam kết:

  • Bảo mật thông tin khách hàng. Chúng tôi cam kết mức độ bảo mật cao nhất đối với các thông tin mà khách hàng cung cấp trong quá trình soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • Soạn thảo hợp đồng dựa trên yêu cầu của khách hàng, nhằm đảm bảo tối đa quyền lợi cho khách hàng đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
  • Đảm bảo nội dung hợp đồng chính xác 100% thông qua việc kiểm tra, rà soát , thẩm định.
  • Trong trường hợp có xung đột hoặc tranh chấp phát sinh, luật sư sẽ đảm nhận trách nhiệm xử lý và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về hợp đồng mua bán hàng hóa, đồng thời TinLaw cũng đính kèm mẫu tải xuống để quý khách dễ dàng sử dụng. Nếu có bất ký vấn đề nào liên quan, quý khách hãy liên hệ ngay đến dịch vụ luật sư TinLaw qua các thông tin dưới đây.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn