You are here:

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động chỉ được gia hạn 1 lần duy nhất với thời hạn tối đa là 2 năm. Theo quy định mới nhất, thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài được hướng dẫn tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH. Cụ thể như sau:

Giấy phép lao động hết hạn phải làm gì?

Khi giấy phép lao động hết hạn mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục thuê lao động người nước ngoài làm việc thì cần tiến hành thủ tục xin gia hạn thời hạn giấy phép lao động. Cần lưu ý, chỉ được gia hạn giấy phép lao động 1 lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

Nếu đã gia hạn hết 1 lần mà lao động người nước ngoài vẫn tiếp tục làm việc lại doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép lao động.

Được phép xin gia hạn giấy phép lao động 1 lần
Được phép xin gia hạn giấy phép lao động 1 lần

Gia hạn giấy phép lao động cần điều kiện gì?

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động quy định chi tiết tại điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng Người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
  3. Giấy tờ chứng minh Người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung Giấy phép lao động đã được cấp.

Lưu ý: Giấy phép lao động cấp trước thời điểm nghị định này có hiệu lực sẽ không được thực hiện thủ tục gia hạn.

Trong thực tế, thời hạn giấy phép lao động luôn trùng với thời hạn của visa, thẻ tạm trú mà lao động người nước ngoài đang sử dụng. Do vậy, trường hợp doanh nghiệp chờ đến khi giấy phép lao động gần hết hạn mới thực hiện thủ tục thì sẽ dễ gặp vướng mắc vì người nước ngoài không thể gia hạn visa để tiếp tục cư trú tại Việt Nam.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cấp trung ương

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cần chuẩn bị:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp; (*)
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài; (*)
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của VN cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; (*)
  • Một trong các giấy tờ chứng minh NLĐ nước ngoài chứng minh NLĐ nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp bao gồm:
    • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
    • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
    • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
    • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
    • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Giấy tờ quy định tại các điểm (*) nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Các bước thực hiện gia hạn giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội:

Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

Người nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Thời hạn giải quyết: 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cấp tỉnh

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động cần chuẩn bị:

  • Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp; (**)
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài; (**)
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của VN cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; (**)
  • Một trong các giấy tờ chứng minh NLĐ nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau: (**)
  • Một trong các giấy tờ chứng minh NLĐ nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
    • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
    • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thoả thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thoả thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thoả thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
    • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
    • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
    • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Giấy tờ quy định tại các điểm (**) nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Các bước thực hiện gia hạn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

Người nộp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến (nếu có) tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi NLĐ nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và NLĐ nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động VN trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Phí, lệ phí: Không mất phí.

TinLaw đã hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hy vọng những thông tin này hữu ích với các bạn. Nếu vẫn còn vấn đề cần được giải đáp vui lòng liên hệ dịch vụ làm giấy phép lao động của TinLaw để được tư vấn cụ thể.

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT