You are here:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Thông tin cần biết 2025

Làm thế nào để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? Sự khác biệt giữa Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy đăng ký kinh doanh là gì? Hãy để TinLaw giải đáp giúp bạn trong bài viết này nhé!

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Bạn có thể gọi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh. 

Căn cứ tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản thể hiện bằng giấy hoặc trên điện tử. Văn bản này bao gồm các thông tin về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Như vậy, cơ quan sẽ quản lý và kiểm soát thông tin cơ bản của doanh nghiệp thông qua Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tương tự, doanh nghiệp sẽ có đủ tư cách pháp nhân tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là Giấy phép kinh doanh không?

Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể tồn tại dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử. Đây là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cấp nhằm phản ánh các thông tin đăng ký của doanh nghiệp. 

Trong khi đó, Giấy phép kinh doanh là một loại giấy tờ pháp lý cần thiết để cá nhân hoặc tổ chức có thể thực hiện hoạt động kinh doanh đối với một số ngành nghề cụ thể theo quy định. 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là giấy phép kinh doanh

Đồng thời, pháp luật cũng đã quy định tại Điều 6 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không phải là Giấy phép kinh doanh. Vì thế, bạn không thể nhầm lẫn giữa hai loại giấy tờ này nhé!

Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những thông tin gì?

Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần thể hiện các nội dung chính sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty
  • Các thông tin gồm họ và tên, địa chỉ, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với các đối tượng sau:
  • Người đại diện theo pháp luật của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
  • Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Chủ doanh nghiệp của công ty tư nhân. 
  • Các thông tin gồm họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân. Các thông tin gồm tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Số vốn điều lệ đối với công ty và số vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản quan trọng giúp xác định tư cách pháp lý của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào cũng cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong đó việc cấp giấy được chia làm hai trường hợp là cấp mới và cấp lại.

Trường hợp cấp mới

Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

  • Hồ sơ đăng ký được cập nhật theo mẫu mới nhất theo quy định.
  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh không có trong danh sách cấm 
  • Tên doanh nghiệp tuân thủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Đóng đầy đủ các khoản phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký theo đúng quy định pháp luật.

Trường hợp cấp lại

Doanh nghiệp có quyền được xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vì một trong những lý do sau đây:

  • Giấy đã cấp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không thực hiện đúng theo hồ sơ, trình tự, thủ tục. Lúc này, phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ hợp lệ để xem xét cấp lại giấy phép.
  • Doanh nghiệp nhận thấy nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sai lệch so với nội dung hồ sơ đăng ký. Trường hợp này, doanh nghiệp có thể gửi văn bản đề nghị chỉnh sửa thông tin đến phòng đăng ký kinh doanh.
  • Doanh nghiệp thay đổi loại hình hoạt động hoặc nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể xin cấp lại giấy tại phòng đăng ký kinh doanh. Sau thời gian 3 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ được xem xét cấp lại Giấy phép đăng ký kinh doanh.

Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp giúp bạn đảm bảo tính hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý trong các giao dịch.

Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

  • Các nội dung ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không đúng sự thật.
  • Doanh nghiệp ngừng kinh doanh trong 1 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo đến phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc được yêu cầu.
  • Các trường hợp khác theo quyết định của tòa án hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
  • Người nằm trong danh sách bị cấm thành lập doanh nghiệp.
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bạn hãy lưu ý những trường hợp trên để không bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhé!

Những câu hỏi thường gặp về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể gặp những thắc mắc sau đây cần được giải đáp. Hãy để TinLaw giúp bạn trả lời chi tiết nhé!

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nào cấp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp phép.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực tính từ khi nào?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực pháp lý kể từ ngày được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp. Doanh nghiệp được hoạt động kinh doanh ngay từ thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là mã số doanh nghiệp được cấp khi doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập. Mã số này đồng thời được sử dụng làm mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Kết luận

Khi doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ cần hiểu rõ về điều kiện và thủ tục cần thiết. Điều này nhằm mục đích đáp ứng đúng các yêu cầu của Phòng đăng ký kinh doanh, giúp quá trình thực hiện trở nên suôn sẻ. Nếu bạn đang gặp khó khăn hay vướng mắc cần được hỗ trợ, hãy liên hệ với TinLaw ngay nhé!

Picture of Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Với 7 năm gắn bó sâu sắc cùng ngành, Luật sư Nhung đã hỗ trợ hiệu quả nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn