Việc tuân thủ đúng thời hạn tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt không đáng có. Thời hạn này phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Cùng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh TinLaw tìm hiểu các thông tin liên quan đến thời hạn tạm ngừng kinh doanh thông qua bài viết này nhé!
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa của doanh nghiệp là bao lâu?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các quy định về tạm ngừng kinh doanh đã có một số thay đổi so với trước đây:
- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa cho mỗi lần thông báo là 01 năm.
- Trước khi hết thời hạn đã thông báo, nếu muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần thông báo bổ sung. Thời gian thông báo phải thực hiện ít nhất 03 ngày trước khi kết thúc thời hạn cũ.
- Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn nhưng cần gửi thông báo mỗi năm một lần.
Như vậy, theo quy định mới, doanh nghiệp được quyền tạm ngừng kinh doanh không giới hạn thời gian. Quy định này khác với trước đây, khi thời gian tối đa cũ chỉ là 02 năm liên tiếp.
Những trường hợp nào doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?
Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh được quy định như sau:
- Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Doanh nghiệp bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh bởi cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi doanh nghiệp không đủ điều kiện theo pháp luật.
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan liên quan, phù hợp với quy định pháp luật về thuế, môi trường hoặc các quy định pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong một số trường hợp nhất định. Việc hiểu rõ các quy định về tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp thực hiện đúng thủ tục. Điều này giúp tránh vi phạm pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp.
Quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Theo khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh như sau:
- Doanh nghiệp phải thanh toán đầy đủ các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp còn nợ.
- Doanh nghiệp cần tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn thành nghĩa vụ trong các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Điều này áp dụng trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan.
Việc tuân thủ các quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Doanh nghiệp cần làm gì khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh?
Khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có hai sự lựa chọn:
- Tiếp tục tạm ngừng hoạt động: Doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi tiếp tục tạm ngừng.
- Khôi phục hoạt động: Doanh nghiệp sẽ tự động chuyển sang trạng thái hoạt động khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
Khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần đưa ra quyết định rõ ràng để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Việc thực hiện đúng thủ tục giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý và tiếp tục hoạt động hiệu quả.
Doanh nghiệp có thể đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn tạm ngừng không?
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện có thể đăng ký tiếp tục hoạt động trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo. Quá trình đăng ký cần tuân thủ các thủ tục theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Thông báo cần thực hiện ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy biên nhận. Đồng thời, cơ quan này sẽ cấp Giấy xác nhận đăng ký tiếp tục kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc.
- Doanh nghiệp có thể yêu cầu đăng ký tiếp tục hoạt động trước thời hạn cùng lúc với chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của mình. Phòng ĐKKD sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Từ đó, có thể thấy doanh nghiệp có quyền đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Điều này cho phép doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh thời gian hoạt động của mình.
Mức xử phạt khi doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nếu không thực hiện thông báo đúng hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm pháp luật. (Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 10.000.000 đồng – 15.000.000 đồng nếu không thông báo về thời gian tạm ngừng kinh doanh. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục bằng cách thông báo kịp thời cho cơ quan ĐKKD về các thay đổi này.
Kết luận
Việc nắm rõ quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ thủ tục đúng thời hạn để tránh vi phạm pháp luật và đối mặt với các chế tài xử lý. Hy vọng bài viết này của TinLaw đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích liên quan đến thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
>> Xem thêm: Dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói