You are here:

Mẫu giấy thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp 2023

Mẫu giấy thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp 2023

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là mẫu giấy được sử dụng khi doanh nghiệp đăng ký thủ tục tạm ngừng hoạt động. Chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi văn bản này kèm một số giấy tờ khác đến phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư của tỉnh/thành phố để thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh công ty.

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2023 được ban hành kèm theo Phụ lục II-19 – Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Phạm vi bài viết dưới đây sẽ TinLaw sẽ cung cấp đến quý đọc giả mẫu văn bản và những hướng dẫn về cách viết mẫu thông báo này.

Download mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh

>> Tải về: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh (.doc)

>> Tải về: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (.pdf)

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Số: ……………….., ngày …. tháng … năm ….

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………….. Ngày cấp …./…/….. Nơi cấp: ……………..

1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm …… đến hết ngày….tháng….năm …….

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………… ………………………………..

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………. Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………….

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: …………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………

2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:

a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày … tháng….năm ……….

Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

□ Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

□ Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………………. Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….

b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………….. …………………………………………….

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………….Ngày cấp: ……./………/…….. Nơi cấp: …………………………

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………………………………

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ……….. Ngày cấp: …./ …./…… Nơi cấp: …………..

Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………………

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)3

____________________

1 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

2 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

3 – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Hướng dẫn cách viết thông báo tạm ngừng kinh doanh kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Khi điền mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp các bạn cần đặc biệt lưu ý phần thông tin về doanh nghiệp và lý do tạm ngừng.

Cách viết mẫu công văn thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thông tin về doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số thuế/mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Để thông tin về doanh nghiệp được chính xác nhất, các bạn có thể dựa vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để ghi thông tin cho Giấy thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:

  • Nếu bạn là doanh nghiệp thì điền vào phần “a) Đối với doanh nghiệp”, bỏ trống các phần còn lại. Ngược lại nếu bạn là chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì điền vào phần “b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh”.
  • Ghi cụ thể thời gian tạm ngừng kinh doanh từ ngày, tháng, năm cho đến ngày, tháng, năm. Ví dụ: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 03 năm 2022 cho đến ngày 28 tháng 02 năm 2023
  • Lý do tạm ngừng: Những lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh thường gặp nhất là: Công ty gặp khó khăn trong kinh doanh: thua lỗ, thiếu vốn, hoạt động không hiệu quả; Công ty không muốn tiếp tục kinh doanh; Do dịch bệnh ảnh hưởng nên không thể tiếp tục kinh doanh…

>> Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:

  • Nếu trường hợp của bạn là tạm ngừng kinh doanh thì bỏ qua phần này.
  • Trường hợp đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, chủ doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì điền thông tin ở phần này.
  • Cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiếp tục kinh doanh và lý do tiếp tục kinh doanh nhé.

Lưu ý:

Chậm nhất là 3 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh (Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020). Ví dụ:

  • Trường hợp tạm ngừng kinh doanh: Ngày 02/01/2022 Công ty TinLaw nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở KH&ĐT. Hồ sơ hợp lệ, công ty TinLaw được tạm ngừng kinh doanh từ ngày 05/01/2022.
  • Trường hợp tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo: Công ty TinLaw xin tạm ngừng kinh doanh từ ngày 10/01/2022 đến ngày 10/07/2022 và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận. Tuy nhiên, công ty muốn hoạt động trở lại sớm hơn 2 tháng, vào ngày 10/05/2022 thì phải nộp hồ sơ xin tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn thông báo chậm nhất vào ngày 07/05/2022.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không quá một năm. Khi hết thời hạn nếu muốn tạm ngừng doanh tiếp thì phải làm thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh. (Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh TinLaw vừa chia sẻ đến Quý đọc giả thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2023 và hướng dẫn cách viết. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc cần cung cấp các mẫu giấy pháp lý khác vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới:

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT