You are here:

Mức xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế doanh nghiệp nào cũng cần biết

Bên cạnh mức xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cá nhân, tổ chức vi phạm có thể bị phạt tù nếu có hành vi sai phạm nghiêm trọng hoặc sai phạm nhiều lần. Mức xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế được quy định tại điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Trong bài viết này, công ty kế toán thuế TinLaw xin chia sẻ chia tiết về mức xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Quý độc giả cùng theo dõi nhé!

Mức xử lý hình sự tội trốn thuế đối với cá nhân phạm tội

Mức xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế áp dụng đối với cá nhân phạm tội được quy định từ khoản 1 đến khoản 4 điều 200 của Bộ luật Hình sự, cụ thể như sau:

Khoản 1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật;

b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;

c) Không xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán;

d) Sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hoá, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;

đ) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;

e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan;

g) Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

h) Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hoá;

i) Sử dụng hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

Khoản 2. Phạt tiền từ  500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ  500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Có tổ chức;

b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Tái phạm nguy hiểm.

Khoản 3. Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Hình phạt bổ sung: Khoản 4, điều 200 quy định người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Xem thêm: Những hành vi nào bị coi là trốn thuế, gian lận thuế?

Mức xử lý hình sự tội trốn thuế đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Khoản 5 điều 200 Bộ luật Hình sự quy định mức xử lý hình sự tội trốn thuế đối với pháp nhân thương mại phạm tội như sau:

a) Pháp nhân thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ) Pháp nhân còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

>> Xem thêm: Mức xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

Trên đây là mức xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế mà chủ doanh nghiệp và kế toán cần lưu ý. Hy vọng những thông tin dịch vụ kế toán TinLaw cung cấp trên đây sẽ hữu ích với quý khách. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ chúng tôi để được sớm hướng dẫn, giải đáp.

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn