You are here:

Những hành vi nào bị coi là trốn thuế, gian lận thuế?

Trốn thuế, gian lận thuế là việc thực hiện các phương thức mà pháp luật không cho phép để giảm số thuế phải nộp ví dụ như bán hàng nhưng không xuất hoá đơn để giảm doanh thu hay tạo ra thông tin không có thật như mua hoá đơn để tăng chi phí được khấu trừ thuế, tạo hồ sơ giả để hoàn thuế GTGT…

Hành vi nào bị coi là trốn thuế, gian lận thuế

Theo điều 13 của thông tư 166/2013/TT-BTC – xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì doanh nghiệp có các hành vi sau đây sẽ bị coi là trốn thuế, gian lận thuế:

STT Hành vi bị coi là trốn thuế, gian lận thuế
1 Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2006 hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật Quản lý thuế 2006, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 9 và Khoản 9 Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC.
2 Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
3 Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.
4 Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.
5 Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
6 Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
7 Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.
8 Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
9 Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
10 Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.
11 Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.
12 Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Hình thức xử phạt trốn thuế, gian lận thuế

Với những hành vi bị coi là gian lận thuế, trốn thuế nêu trên có thể bị phạt tiền theo một số hình thức sau:

  • Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 166/2013/TT-BTC) hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên đối với các hành vi nêu tại Bảng trên;
  • Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu tại Bảng trên trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ;
Nếu trốn thuế, doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 1-3 lần số tiền đó
Nếu trốn thuế, doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 1-3 lần số tiền đó
  • Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu tại Bảng trên trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ;
  • Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu tại Bảng trên trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi.
  • Ngoài ra, các hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị xử phạt như trên còn bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế trốn, gian lận vào ngân sách nhà nước.

Trên đây là các hành vi trốn thuế, gian lận thuế và hình thức xử phạt doanh nghiệp mà dịch vụ kế toán TinLaw muốn độc giả cần lưu ý. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế có mức xử phạt vi phạm hành chính rất cao, từ 1 đến 3 lần số thuế trốn. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, hành vi trốn thuế còn có thể bị xử lý hình sự. Vì thế, hãy tuân thủ đúng theo quy định pháp luật nhé!

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn