You are here:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế – Mẫu số 23/ĐK-TCT

Thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế – Mẫu số 23/ĐK-TCT

Mẫu số 23/ĐK-TCT: Thông báo việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn gửi cơ quan thuế được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế.

Mẫu số 23/ĐK-TCT: Thông báo tạm ngừng kinh doanh của người nộp thuế này sẽ áp dụng từ ngày 17/1/2021 thay thế cho Mẫu 23/ĐK-TCT theo Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Download Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

>> Tải về tại đây: Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế (.doc)

>> Tải về tại đây: Mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế (.pdf)

 

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

____________

Số:…..

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

…., ngày  … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Đăng ký <tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn>

________________

 

1. Tên người nộp thuế (ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp): ……    

2. Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã): 

4. Địa chỉ kinh doanh (ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế):……………………………………………………………

5. <Trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh>:

a) Thời gian tạm ngừng:………………………………………………………………………………………

b) Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày …/…/….

c) Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày …/…/….

d) Lý do tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:………………………………………………………….

<Trường hợp tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn>:

a) Thời điểm tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn: Ngày …/…/…..

b) Lý do tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn:  …….

Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./.

 

Nơi nhận:

– CQT quản lý;

-Lưu: VT

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Ghi chú:

Người nộp thuế là tổ chức không phải đóng dấu khi đăng ký thuế và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải đóng dấu vào văn bản này.

Quy định về gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế

  • Đối tượng sử dụng: Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế có trách nhiệm thực hiện gửi Thông báo mẫu số 23/ĐK-TCT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Thời gian nộp hồ sơ: Thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Cơ quan thuế có thông báo xác nhận gửi người nộp thuế về thời gian người nộp thuế đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người nộp thuế.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: Người nộp thuế được tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp.

>> Xem thêm: Có phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế?

Căn cứ Khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 Quy định việc thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:

2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.

Căn cứ Điểm c Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

1. Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

c) Đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế thì thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Cơ quan thuế có thông báo xác nhận gửi người nộp thuế về thời gian người nộp thuế đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người nộp thuế. Người nộp thuế được tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp.

3. Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại…

….

Đối với người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn.

Căn cứ Điều 12 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế:

1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thực hiện gửi Thông báo mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo thời hạn quy định tại Điểm c Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh TinLaw vừa chia sẻ đến Quý đọc giả Mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế – Thông báo mẫu số 23/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được hướng dẫn, giải đáp:

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT