You are here:

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp BCTC, quyết toán thuế không?

Trong trường hợp kinh doanh không hiệu quả, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng hoạt động. Theo đó, khi tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế không? (báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN,…)

Để biết được có phải nộp BCTC, tờ khai quyết toán thuế khi tạm ngừng kinh doanh hay không hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Có phải quyết toán thuế khi tạm ngừng kinh doanh không?

Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:

“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

Tức là:

  • Nếu tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính, không phát sinh nghĩa vụ thuế thì thì KHÔNG phải nộp hồ sơ quyết toán thuế (báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN,…)
  • Nếu tạm ngừng không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn PHẢI nộp hồ sơ quyết toán thuế (tờ khai thuế, báo cáo tài chính,…)

Ví dụ 1: Ngày 20/12/2022 Công ty TinLaw làm văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/01/2023 – 31/12/2023 thì công ty TinLaw không phải nộp BCTC, tờ khai quyết toán thuế năm 2023. Vì thời gian tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính hoặc dương lịch.

>> Xem thêm: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Ví dụ 2: Ngày 20/12/2022 công ty B làm văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/01/2023 – 31/07/2023 thì công ty B phải nộp BCTC, tờ khai quyết toán thuế năm 2023. Vì thời gian tạm ngừng kinh doanh không trọn năm.

Ví dụ 3: Ngày 20/02/2022 công ty C làm văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/03/2022 – 28/02/2023 thì công ty C phải nộp BCTC, tờ khai quyết toán thuế năm 2022 và 2023.

Tùy vào thời gian ngừng hoạt động mà công ty có hay không quyết toán thuế
Tùy vào thời gian ngừng hoạt động mà công ty có hay không quyết toán thuế

đ.1) Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

đ.2) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

  • Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
  • Lý do tạm ngừng kinh doanh;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.

Hồ sơ quyết toán thuế gồm nhiều loại giấy tờ
Hồ sơ quyết toán thuế gồm nhiều loại giấy tờ

Hồ sơ quyết toán thuế gồm những gì?

Theo khoản 3 điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.
  • Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

>> Xem thêm: Mức phạt không nộp báo cáo tài chính

  • Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế).

>> Xem thêm: Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Như vậy để biết tạm ngừng kinh doanh có phải quyết toán thuế hay không chủ doanh nghiệp phải xem xét tình trạng tạm ngừng kinh doanh đã được bao lâu. Còn về chi tiết về thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp, các bạn liên hệ với dịch vụ kế toán thuế của TinLaw nhé.

>> Xem thêm: Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói chỉ với 1.500.000 đồng

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Tốt nghiệp Cử nhân Tài chính - Kế toán, với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế, đã hỗ trợ nhiều doanh nghiệp tối ưu tài chính và tuân thủ quy định về thuế tại Việt Nam.
Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện

Chuyên gia Nguyễn Thị Viện

Tốt nghiệp Cử nhân Tài chính - Kế toán, với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế, đã hỗ trợ nhiều doanh nghiệp tối ưu tài chính và tuân thủ quy định về thuế tại Việt Nam.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn