You are here:

Quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ – VBBH

Ngoài những quy định về cấp văn bằng bảo hộ (VBBH) thì dịch vụ đăng ký nhãn hiệu TinLaw xin được cung cấp đến quý khách hàng các quy định về thủ tục liên quan đến VBBH. Các bạn cập nhật thông tin trong bài viết dưới đây.

Quy định về gia hạn hiệu lực VBBH

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ.

Để được gia hạn hiệu lực VBBH, trong vòng 06 tháng tính đến ngày VBBH hết hiệu lực chủ VBBH phải nộp đơn yêu cầu gia hạn bảo hộ nhãn hiệu. Đơn yêu cầu gia hạn có thể được nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày VBBH hết hiệu lực và chủ VBBH phải nộp thêm lệ phí gia hạn hiệu lực muộn.

  • Hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực VBBH gồm:
    • Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực VBBH;
    • Bản gốc VBBH (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào VBBH);
    • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
    • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
    • Tài liệu khác (nếu cần).
  • Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn
  • Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận gia hạn hiệu lực VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối gia hạn hiệu lực VBBH. Cập nhật nội dung gia hạn vào bản gốc VBBH (nếu có) và trả văn bằng cho chủ sở hữu.
  • Phí, lệ phí:
    • Lệ phí gia hạn hiệu lực: 100.000 đồng/nhóm
    • Lệ phí gia hạn hiệu lực muộn: 10% lệ phí gia hạn/mỗi tháng nộp muộn
    • Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 đồng/VBBH
    • Phí sử dụng VBBH: 700.000 đồng/nhóm
    • Phí công bố Quyết định ghi nhận gia hạn: 120.000 đồng/đơn
    • Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực VBBH: 120.000 đồng/VBBH
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm

Quy định về cấp phó bản/cấp lại VBBH

Quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ tiếp theo là cấp phó bản VBBH trong trường hợp quyền SHCN thuộc sở hữu chung, VBBH được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách, các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

Cấp lại VBBH khi văn bằng bị mất, hỏng, rách, bẩn phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong.

  • Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH gồm:
    • Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH;
    • 02 mẫu nhãn hiệu;
    • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
    • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
    • Tài liệu khác (nếu cần).
  • Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn
  • Kết quả thực hiện: Ra Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp phó bản/cấp lại VBBH. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu.
  • Phí, lệ phí:
    • Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/đơn
    • Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/VBBH
    • Phí dịch vụ (tạm thời chưa thu, chờ đến khi có quy định cụ thể sẽ thu sau)
Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH
Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH

Quy định về sửa đổi VBBH

Quy định về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ tiếp theo liên quan đến việc sửa đổi văn bằng bảo hộ. Chỉ sửa đổi VBBH khi có sự thay đổi thông tin về tên/địa chỉ của chủ VBBH; thay đổi chủ VBBH (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia tách, hợp nhất….).

Yêu cầu ghi nhận thay đổi tổ chức đại diện SHCN.

Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ: sửa đổi một số chi tiết nhỏ nhưng không làm thay đổi đáng kể mẫu nhãn hiệu; yêu cầu giảm bớt một hoặc một số sản phẩm, dịch vụ.

  • Hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH gồm:
    • Tờ khai yêu cầu sửa đổi VBBH;
    • Bản gốc VBBH;
    • Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền);
    • Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của các cơ quan có thẩm quyền khác);
    • Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
    • 05 mẫu nhãn hiệu (nếu yêu cầu sửa đổi mẫu nhãn hiệu)
    • 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thế, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
    • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
    • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
    • Tài liệu khác (nếu cần).
  • Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn
    • Nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, phải tiến hành thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại: đối với nhãn hiệu: không quá 06 tháng
    • Trường hợp phức tạp thời hạn thẩm định phải kéo dài, tuy nhiên cũng không quá thời hạn thẩm định lần đầu.
  • Kết quả thực hiện: Ra Quyết định ghi nhận sửa đổi VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối sửa đổi VBBH. Cập nhật nội dung sửa đổi vào bản gốc VBBH và trả văn bằng cho chủ sở hữu.
  • Phí, lệ phí:
    • Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi VBBH: 160.000 đồng/VBBH
    • Phí công bố Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/đơn
    • Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi VBBH: 120.000 đồng/VBBH
    • Phí thẩm định lại (nếu yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ): tương ứng với phí thẩm định lần đầu: 550.000 đồng/nhóm
Sửa đổi VBBH khi có sự thay đổi về tên/địa chỉ của chủ VBBH
Sửa đổi VBBH khi có sự thay đổi về tên/địa chỉ của chủ VBBH

Quy định về yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH (do chủ văn bằng tuyên bố từ bỏ quyền SHCN)

Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực khi chủ VBBH tuyên bố từ bỏ quyền SHCN. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét và ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ VBBH.

  • Hồ sơ yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH gồm:
    • Tờ khai chấm dứt hiệu lực VBBH (theo mẫu 04-CDHB tại Phụ lục C của Thông tư 01);
    • Văn bản thuyết minh lý do yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH;
    • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
    • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
    • Tài liệu khác (nếu cần).
  • Thời hạn thẩm định: 10 ngày kể từ ngày nộp đơn
  • Kết quả thực hiện: Ra Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực VBBH.
  • Phí, lệ phí:
    • Lệ phí yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 50.000 đồng/đơn
    • Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực VBBH: 180.000 đồng/VBBH
    • Phí công bố Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 đồng/đơn
    • Phí đăng bạ Quyết định chấm dứt hiệu lực VBBH: 120.000 đồng/VBBH

Mong rằng các thông tin mà TinLaw nêu trên giúp cho quý khách hàng có được cái nhìn tổng quát, một lượng kiến thức nhất định về quy định pháp luật về thủ tục liên quan đến văn bằng bảo hộ cũng như trong lĩnh vực bảo hộ nhãn hiệu. Nếu còn vướng mắc , chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý xin để lại thông tin, TinLaw sẽ liên hệ với bạn ngay hoặc có thể gọi vào đường dây nóng 0919 824 239 để được giải đáp.

TinLaw xin trân trọng cảm ơn!

Picture of Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Với 7 năm gắn bó sâu sắc cùng ngành, Luật sư Nhung đã hỗ trợ hiệu quả nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn