Doanh nghiệp xã hội có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Hiện nay tại Việt Nam, doanh nghiệp xã hội hoạt động dưới hình thức phi lợi nhuận là chủ yếu. Vậy doanh nghiệp xã hội là gì? Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội hiện nay được quy định như thế nào? Dịch vụ thành lập công ty TinLaw sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết này.
Căn cứ pháp lý
Doanh nghiệp xã hội là gì?
Doanh nghiệp xã hội là tổ chức hoạt động kinh doanh nhằm mang lại những mục tiêu, lợi ích mang tính xã hội cộng đồng. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh được sử dụng cho mục tiêu vì cộng đồng hoặc tái đầu tư thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp xã hội
Theo khoản 1 và 2 điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội nếu đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;
- Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
- Phải duy trì mục tiêu và điều kiện đã cam kết theo pháp luật trong suốt quá trình hoạt động.
Các loại mô hình doanh nghiệp xã hội hiện nay
Doanh nghiệp xã hội hoạt động theo 1 trong các hình thức dưới đây:
- Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận là là mô hình các tổ chức, nhóm tình nguyện, hiệp hội, trung tâm của người khuyết tật, người chung sống với HIV/AIDS…;
- Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận, có định hướng xã hội là mô hình kinh doanh mặc dù có lợi nhuận nhưng không bị chi phối về lợi nhuận hay đặt nặng vấn đề về tài chính, mà chỉ chú trọng vào mục đích chia sẻ các dự án môi trường, xã hội vì cộng đồng. Đa số lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tái đầu tư hoặc trợ cấp cho các hoạt động này;
- Doanh nghiệp xã hội không vì lợi nhuận là doanh nghiệp do các cá nhân hay tổ chức đứng ra thành lập, kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và xã hội, thường hoạt động dưới hình thức của công ty TNHH hay công ty cổ phần. Lợi nhuận thu được chủ yếu để tái đầu tư hoặc mở rộng phát triển xã hội.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp:
Tất cả tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện về vốn điều lệ:
Hiện nay pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp ngoại trừ một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn. Do đó, tùy theo ngành nghề và quy mô kinh doanh, các bạn có thể đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng tài chính của mình nhưng phải đảm bảo góp đủ số vốn đã đăng ký trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
>> Xem thêm: Những ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn pháp định, ký quỹ
Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội
Tên của doanh nghiệp xã hội phải đảm bảo 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng;
Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
Có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng doanh nghiệp. Ví dụ: Công Ty Tnhh Doanh Nghiệp Xã Hội Ivy Care; Công ty cổ phần doanh nghiệp xã hội TinLaw…..
Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
>> Xem thêm: Quy định về đặt tên doanh nghiệp, tên công ty
Điều kiện về trụ sở chính:
Địa điểm được chọn làm trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, được xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp xã hội theo mô hình công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội cũng phải tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
- Điều lệ doanh nghiệp xã hội;
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
- Quyết định của doanh nghiệp về việc thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã ký;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty/chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp);
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu, của các thành viên góp vốn, của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đại diện ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
Lưu ý: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội về cơ bản giống với doanh nghiệp bình thường. Chỉ khác là trong điều lệ, tại phần cam kết thì phải ghi công ty hoạt động theo mô hình doanh nghiệp xã hội với các mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Công ty có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội theo của quy định tại điều 10 của Luật Doanh nghiệp.
Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
2. Ngoài quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;
c) Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động;
d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội
Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thành hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/ thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Thời gian giải quyết: Từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
Ưu và nhược điểm doanh nghiệp xã hội
Ưu điểm của doanh nghiệp xã hội
- Doanh nghiệp xã hội được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau như được nhận hỗ trợ tiền bạc, kỹ thuật,… từ các tổ chức/cá nhân/doanh nghiệp phi chính phủ và các tổ chức kinh doanh khác của Việt Nam hỗ trợ bù đắp các khoản chi phí để hoạt động
- Pháp luật Việt Nam luôn tạo điều kiện để doanh nghiệp xã hội được hoạt động
- Doanh nghiệp xã hội được hưởng những chính sách ưu đãi về thuế. Mức ưu đãi nhận được còn tùy thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động.
Nhược điểm của doanh nghiệp xã hội
- Đối với những cam kết về xã hội và môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, nếu có bất kỳ phát sinh xảy ra trong quá trình kinh doanh cần bù đắp chi phí, doanh nghiệp không được sử dụng các khoản hỗ trợ dưới bất cứ hình thức nào dành cho mục đích khác để bù đắp.
- Về việc nhận ưu đãi và các khoản hỗ trợ, định kỳ hàng năm doanh nghiệp phải thực hiện kê khai báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp lên cơ quan có thẩm quyền để xem xét và đánh giá
- Hiện nay các doanh nghiệp xã hội Việt Nam được bố trí hoạt động chưa đồng đều, dẫn đến việc khó khăn trong công tác quản lý dân cư và giải quyết các vấn nạn về xã hội và môi trường
- Sự yếu kém về nguồn vốn và khả năng tiếp cận các nguồn tài chính hỗ trợ dẫn đến loại hình doanh nghiệp này hoạt động còn gặp nhiều khó khăn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội theo quy định hiện hành. Nếu doanh nghiệp muốn tham khảo dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp xã hội hay còn thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ TinLaw theo thông tin bên dưới để được giải đáp trong thời gian nhanh nhất.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239