Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT đều không phải nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước. Chính điều này đã làm nhiều người lầm tưởng 2 khái niệm thuế suất 0% và không chịu thuế là giống nhau, tuy nhiên điều này là không đúng theo quy định của luật thuế.
Vậy thuế suất 0% là gì? Không chịu thuế GTGT là gì? Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT khác nhau như thế nào? Hãy cùng dịch vụ kế toán thuế TinLaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Thuế suất 0% là gì?
Thuế suất GTGT 0% là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%.
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp khác.
Không chịu thuế GTGT là gì?
Không chịu thuế GTGT là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định.
Áp dụng đối với những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; Hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; Dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh; Liên quan đến nhân đạo…
Phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT
Bởi vì các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT đều không phải nộp tiền thuế nên nhiều người hay nhầm lẫn. Tuy nhiên, đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt về bản chất, ý nghĩa, đối tượng áp dụng, kê khai thuế…
Các bạn tham khảo bảng bên dưới để biết cách phân biệt thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT:
Tiêu chí phân biệt | Thuế suất 0% | Không chịu thuế |
Bản chất | Vẫn thuộc diện đối tượng chịu thuế | Không phải đối tượng chịu thuế |
Đối tượng áp dụng | Các đối tượng chịu thuế 0% quy định tại điều 9 của thông tư 219/2013/TT-BTC.
Cụ thể: – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; – Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; – Vận tải quốc tế; – Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016). Trong đó: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định. >> Xem thêm: Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% |
Đối tượng không chịu thuế GTGT là những đối tượng được quy định rõ tại điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC).
Áp đối với một số đối tượng trong sản xuất nông nghiệp, an sinh xã hội, hoạt động nhân đạo, đơn cử như: >> Xem thêm: Những đối tượng – Mặt hàng không chịu thuế GTGT |
Kê khai thuế | Doanh nghiệp vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế. | Doanh nghiệp không phải kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế. |
Khấu trừ và hoàn thuế | Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. | Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. |
Xuất hóa đơn | Giống như các đối tượng chịu thuế khác: phần thuế suất điền 0%, tiền thuế 0, tiền thanh toán đã bao gồm cả tiền thuế. | Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng. Trên hóa đơn giá trị gia tăng chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán. Dòng thuế suất, số thuế giá trị gia tăng không ghi và gạch bỏ. |
Ý nghĩa | Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Có khả năng tạo ra công bằng trong việc thu thuế, thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến quản lý, tăng năng suất lao động. | Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước. Tăng năng suất lao động, hạ giá thành để cạnh tranh thuận lợi ở trong và ngoài nước, có khả năng tạo ra công bằng trong việc thu thuế. |
Căn cứ pháp lý | Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. |
Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015. |
Trên đây là những điểm khác nhau giữa thuế suất GTGT 0% và không chịu thuế GTGT. Việc phân biệt gõ những khái niệm này sẽ giúp bạn không nhằm lẫn trong việc kế toán thuế, làm sổ sách, báo cáo tài chính cho công ty.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239