Bạn đang lo lắng không biết nên chọn loại hình doanh nghiệp nào để kinh doanh? Việc so sánh các loại hình doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ từng loại hình để đưa ra quyết định đúng đắn. Cùng dịch vụ thành lập công ty TinLaw tìm hiểu ngay!
Chủ sở hữu
Theo quy định về chủ sở hữu hợp pháp của các loại hình doanh nghiệp Việt Nam như sau:
- Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có duy nhất một chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên: Có nhiều đồng chủ sở hữu, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng chủ sở hữu tối thiểu là 2 và tối đa không vượt quá 50 người.
- Công ty cổ phần: Chủ sở hữu là các cổ đông của công ty, bao gồm cá nhân hoặc tổ chức. Phải có ít nhất 3 cổ đồng và không có giới hạn tối đa.
- Công ty hợp danh: Chủ sở hữu là cá nhân, được gọi là thành viên hợp danh. Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên là đồng chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp tư nhân: Có một chủ sở hữu duy nhất là cá nhân gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời làm chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
So sánh chủ sở hữu của các loại hình doanh nghiệp
Việc so sánh các loại hình doanh nghiệp có chủ sở hữu như thế nào là bước quan trọng để định hình chiến lược kinh doanh. Nếu bạn là cá nhân mong muốn toàn quyền kiểm soát, doanh nghiệp tư nhân hay công ty TNHH một thành viên có thể đáp ứng. Ngược lại, khi muốn huy động vốn và phân chia rủi ro, các hình thức còn lại sẽ là lựa chọn khả thi.
→ Xem thêm: Công ty hợp danh là gì? Cập nhật thủ tục chuẩn xác nhất
Tư cách pháp nhân
Không phải tất cả các loại hình doanh nghiệp đều có tư cách pháp nhân. Chỉ những loại hình dưới đây mới có tư cách pháp nhân và được tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Công ty TNHH một thành viên.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần.
- Công ty hợp danh.
Tư cách pháp nhân là một trong những mục quan trọng khi so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam với những ưu điểm sau:
- Tài sản của công ty được tách biệt rõ ràng với tài sản cá nhân.
- Thành viên công ty được quyền thay mặt công ty thực hiện các hoạt động như ký kết hợp đồng và quản lý công ty.
- Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có quyền khởi kiện và yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp thương mại với các pháp nhân khác.
Việc doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân có thể dẫn đến một số bất lợi sau đây:
- Không có sự tách biệt tài sản giữa doanh nghiệp và cá nhân. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân khi xảy ra vấn đề tài chính.
- Trong các hoạt động tố tụng, doanh nghiệp tư nhân không được tham gia với tư cách độc lập mà phải nhân danh chủ doanh nghiệp.
So sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam về tư cách pháp nhân
Như vậy, lựa chọn loại hình có tư cách pháp nhân sẽ giúp bạn bảo vệ tài sản cá nhân của mình. Bên cạnh đó còn hỗ trợ việc thực hiện các quyền lợi pháp lý một cách hiệu quả.
Số lượng thành viên, cổ đông
Dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020, số lượng thành viên và cổ đông hợp pháp đã được quy định rõ ràng. Điều này có thể giúp bạn dễ dàng so sánh các loại hình doanh nghiệp.
- Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 thành viên duy nhất là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên: Được hình thành với tối thiểu 2 thành viên, tối đa 50 thành viên (tính cả cá nhân, tổ chức).
- Công ty cổ phần: Thành phần góp vốn là các cổ đông, có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng cổ đông được yêu cầu tối thiểu là 3 và không giới hạn tối đa.
- Công ty hợp danh: Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân và có thể có thêm thành viên góp vốn. Tổng số thành viên góp vốn không bị hạn chế.
- Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có một cá nhân duy nhất góp vốn, người này được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân.
So sánh về số lượng thành viên, cổ đông của các loại hình doanh nghiệp
Dựa vào những thông tin trên đây bạn có thể xem xét loại hình phù hợp với số lượng thành viên/cổ đông thực tế.
Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
Trong phần so sánh các loại hình doanh nghiệp này TinLaw sẽ trình bày trách nhiệm theo từng loại hình để bạn dễ dàng tham khảo:
- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Đây là loại hình có mức độ rủi ro tài sản cá nhân cao nhất trong các loại hình doanh nghiệp.
- Công ty TNHH (một thành viên, từ hai thành viên trở lên) và công ty cổ phần: Thành viên và cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Loại hình này mang lại mức độ an toàn tài chính cao hơn cho những người góp vốn.
- Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn (cá nhân/tổ chức) chỉ chịu trách nhiệm các khoản nợ trong giới hạn số vốn góp đã cam kết góp.
Trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của các loại hình công ty
Do đặc điểm trên mà công ty hợp danh thường gặp khó khăn trong việc thu hút thành viên hợp danh mới gia nhập hơn.
Khả năng huy động vốn
Nếu xét đến khả năng huy động vốn khi so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ có kết quả như sau:
- Công ty cổ phần:
-
- Là loại hình có khả năng huy động vốn linh hoạt nhất.
- Là loại hình duy nhất được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và chào bán qua sàn giao dịch chứng khoán.
- Không giới hạn số lượng cổ đông, dễ dàng tăng vốn qua việc gia tăng số lượng cổ đông.
- Thủ tục chuyển nhượng cổ phần nhanh chóng và đơn giản.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên:
-
- Có thể huy động vốn từ thành viên mới, tối đa lên đến 50 thành viên.
- Vốn góp được chuyển nhượng cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Hạn chế duy nhất là việc ưu tiên chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên trong công ty trước.
- Công ty hợp danh:
-
- Có thể huy động vốn từ các thành viên hiện tại hoặc thành viên mới, không giới hạn số lượng thành viên góp vốn.
- Thành viên có thể chuyển nhượng vốn cho người khác. Tuy nhiên, thành viên hợp danh cần sự chấp thuận của các thành viên hợp danh khác trước khi chuyển nhượng vốn.
- Công ty TNHH một thành viên:
-
- Công ty chỉ được huy động vốn từ chủ sở hữu hoặc thông qua chuyển nhượng vốn cho cá nhân, tổ chức khác.
- Việc chuyển nhượng một phần vốn bắt buộc phải thay đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.
- Doanh nghiệp tư nhân:
-
- Là loại hình có khả năng huy động vốn thấp nhất.
- Việc huy động vốn chỉ được thực hiện từ chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Không được phép phát hành chứng khoán hay chuyển nhượng phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Vì vậy đây là loại hình không thể huy động vốn bên ngoài.
So sánh các loại hình doanh nghiệp về khả năng huy động vốn
Khả năng huy động vốn của các loại hình doanh nghiệp dựa trên ba yếu tố bao gồm: số lượng thành viên góp vốn, khả năng phát hành cổ phiếu và sự thuận tiện trong chuyển nhượng vốn.
Chuyển nhượng vốn
Việc so sánh các loại hình doanh nghiệp trong quy định về chuyển nhượng vốn cụ thể như sau:
- Đối với công ty TNHH: Việc chuyển nhượng vốn có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác. Quy định này áp dụng cho cả công ty một thành viên và công ty từ hai thành viên trở lên.
- Đối với công ty cổ phần: Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng giữa cổ đông sáng lập và cần sự đồng ý để chuyển cho người ngoài. Sau 3 năm, việc chuyển nhượng có thể thực hiện tự do.
- Đối với công ty hợp danh: Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng vốn khi có sự đồng ý từ các thành viên hợp danh khác. Các thành viên tham gia góp vốn có quyền tự do chuyển nhượng vốn.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Được quyền cho thuê hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân.
So sánh các loại hình doanh nghiệp về khả năng chuyển nhượng vốn
Sự khác biệt trong quy định chuyển nhượng vốn sẽ phản ánh mức độ linh hoạt và tiềm năng phát triển của từng loại hình doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức
Việc so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam về cơ cấu tổ chức được thể hiện cụ thể như sau:
- Công ty cổ phần: Với số lượng cổ đông nhiều và luôn biến động, đặc biệt ở các công ty niêm yết loại hình này có cơ cấu phức tạp nhất. Việc quản lý và vận hành sẽ đòi hỏi chuyên môn cao để đảm bảo quyền lợi của các cổ đông.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty hợp danh: Cấu trúc tổ chức của hai loại hình này có phần đơn giản hơn. Số lượng thành viên ít và thường có mối quan hệ quen biết từ trước giúp việc quản lý và ra quyết định thuận lợi.
- Công ty TNHH một thành viên và doanh nghiệp tư nhân: Đây là các loại hình có tổ chức đơn giản nhất. Chủ sở hữu trực tiếp điều hành với quyền quyết định tối cao trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
So sánh cơ cấu tổ chức của các loại hình doanh nghiệp
Như vậy cơ cấu tổ chức sẽ phản ánh sự linh hoạt và chuyên nghiệp trong quản lý của từng loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Quyền quyết định các vấn đề quan trọng
Bạn có thắc mắc nếu doanh nghiệp có những vấn đề hệ trọng thì ai sẽ có quyền quyết định chúng? Cùng TinLaw so sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo bảng dưới đây:
Tên loại hình doanh nghiệp | Quyền quyết định |
Công ty TNHH một thành viên | Chủ sở hữu doanh nghiệp. |
Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên | Hội đồng thành viên. |
Công ty cổ phần | Đại hội đồng cổ đông. |
Công ty hợp danh | Hội đồng thành viên. |
Doanh nghiệp tư nhân | Chủ sở hữu doanh nghiệp. |
Lưu ý: Đối với công ty hợp danh tất cả các quyết định bắt buộc phải có sự tán thành của đa số thành viên hợp danh.
Các loại hình doanh nghiệp có những quyền nào chung?
Theo quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, việc so sánh các loại hình doanh nghiệp có thể thấy tất cả đều được hưởng các quyền sau:
- Kinh doanh tự do các ngành, nghề không bị cấm bởi luật.
- Tự chủ trong việc lựa chọn hình thức tổ chức, địa bàn, quy mô, ngành, nghề kinh doanh và điều chỉnh chúng.
- Quyết định hình thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn phù hợp.
- Tự do ký kết hợp đồng, tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường kinh doanh.
- Thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động và sử dụng nhân sự theo quy định của pháp luật lao động.
- Ứng dụng khoa học công nghệ để cải thiện hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Quyền sở hữu trí tuệ được đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
- Sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản thuộc về doanh nghiệp.
- Từ chối các yêu cầu từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nếu cung cấp nguồn lực không tuân theo quy định pháp luật.
- Khiếu nại và tham gia tố tụng theo quy định pháp luật.
Các loại hình doanh nghiệp có những quyền nào chung?
Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể được hưởng các quyền lợi khác theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu cần thêm thông tin chi tiết, bạn có liên hệ với TinLaw để được tư vấn tận tình.
Đâu là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất?
Dựa trên việc so sánh các loại hình doanh nghiệp, hiện nay công ty TNHH một thành viên là loại hình được ưa chuộng nhất. Nhờ vào cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý, phù hợp với cá nhân kinh doanh quy mô vừa và nhỏ.
Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên đứng thứ hai, thường lựa chọn khi cần góp vốn với bạn bè hoặc đối tác. Công ty cổ phần xếp thứ ba do yêu cầu về cơ cấu tổ chức phức tạp. Nhưng loại hình này lại phù hợp với các tổ chức/cá nhân kinh doanh quy mô lớn, đòi hỏi khả năng huy động vốn cao.
Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân xếp cuối cùng vì tính rủi ro cao cho chủ sở hữu và khả năng huy động vốn hạn chế.
Phần kết
Trong bài viết này, TinLaw đã so sánh các loại hình doanh nghiệp qua nhiều tiêu chí quan trọng giúp bạn hiểu hơn về từng loại hình. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết và định hướng lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. TinLaw cam kết sẽ đem lại sự phục vụ chuyên nghiệp và tận tâm nhất.