Mẫu số 09/PLI về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động mới nhất được ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính Phủ. Mẫu số 09 được sử dụng cho doanh nghiệp làm thủ tục xin xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động có xác nhận của đại diện doanh nghiệp.
Trong bài viết này, dịch vụ làm giấy phép lao động TinLaw sẽ cung cấp mẫu số 09/PLI theo nghị định 152 mới nhất và cách điền. Cùng tham khảo nhé!
Mẫu số 09/PLI Nghị định 152
>> Tải: Mẫu số 09/PLI Nghị định 152
Mẫu số 09/PLI
Kính gửi: ……………..(1)………….. 1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………… 2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ……………………………………………. 3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: …………..người Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người 4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………… 5. Điện thoại: …………………………………………6. Email (nếu có) …………………… 7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………………………… Cơ quan cấp: ….……………………………… Có giá trị đến ngày: ………………………… Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………… 8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): …………………………………………………………………………………………………… Căn cứ văn bản số….(ngày … tháng … năm…) của… về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ……… (2) xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động: 9. Họ và tên: …………………………………………………………………………………… 10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… 11. Giới tính (Nam/Nữ): ……………… 12. Quốc tịch: …………………………… 13. Số hộ chiếu: ………………………………… 14. Cơ quan cấp: …………………………… 15. Có giá trị đến ngày: ……………………. 16. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………. 17. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………. 18. Hình thức làm việc: ……………………………………………………………………….. 19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………………………………………….. 20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………. 21. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………….. 22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày… tháng … năm…)…đến (ngày… tháng … năm…)….. 23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều Nghị định số……………): ………………………………….. 24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ……………………….. Xin trân trọng cảm ơn!
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố… |
Hướng dẫn cách điền Mẫu số 09/PLI, Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Cách điền thông tin Mẫu số 09/PLI như sau:
- (1) (2) Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố….
- Mục 1 – 8: Cần điền đầy đủ và chính xác thông tin của Doanh nghiệp/ Tổ chức theo giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh đã được cấp bao gồm các thông tin sau: Tên, loại hình doanh nghiệp, tổng số lao động đang làm việc, số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại – email, số và cơ quan cấp giấy phép kinh doanh, người nộp hồ sơ.
- Lưu ý, phải điền chính xác số văn bản về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp.
- Mục 9 – 24: Cần điền thông tin của người lao động nước ngoài. Chú ý mục 23, cần nêu rõ người nước ngoài thuộc đối tượng nào quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020. Và liệt kê các loại giấy tờ kèm theo chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động ở mục 24.
Các trường hợp sử dụng mẫu Mẫu số 09/PLI xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020 NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Doanh nghiệp/tổ chức có lao động nước ngoài thuộc các trường hợp nêu trên được sử dụng Mẫu số 09/PLI để nộp hồ sơ đề nghị Xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động.
Trên đây là mẫu số 09/PLI về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định mới nhất. Để biết thêm về thủ tục miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, các bạn vui lòng liên hệ dịch vụ làm giấy phép lao động của TinLaw để được tư vấn, hướng dẫn.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239