Kinh doanh quán bar, pub là một lựa chọn hấp dẫn cho nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Tuy nhiên, để mở một quán bar, pub, Quý khách cần phải tuân thủ một số quy định pháp luật và có các giấy phép cần thiết. Với bài viết dưới đây, TinLaw sẽ hướng dẫn Quý khách cách xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub một cách chi tiết và đầy đủ nhất.
Quy định về giấy phép kinh doanh quán bar, pub
Kinh doanh quán bar, pub cần có những loại giấy phép nào?
Ngành nghề kinh doanh quán bar, pub là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó nếu Quý khách có nhu cầu kinh doanh quán bar, pub sẽ cần phải chuẩn bị một số giấy phép như sau để hoạt động kinh doanh đúng pháp luật:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn vệ sinh thực phẩm khi kinh doanh dịch vụ ăn uống trong quán bar;
- Giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh trật tự do Công an phường cấp;
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy do Công an Phòng cháy chữa cháy tỉnh, thành phố cấp;
- Nếu kinh doanh thêm các dịch vụ khác như bán rượu lẻ, phục vụ ca múa nhạc, múa cột,… thì phải có giấy đăng ký kinh doanh của từng lĩnh vực khác nhau.
Điều kiện kinh doanh quán bar
Theo Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điều kiện để kinh doanh quán bar, pub như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 6 và Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ quán bar, pub phải có trách nhiệm:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng;
- Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
- Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Mã ngành nghề kinh doanh quán bar, pub
Theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, mã ngành nghề kinh doanh quán bar, pub là 56301, thuộc nhóm 5630 – Dịch vụ phục vụ đồ uống. Mã ngành nghề 56301 đại diện cho hoạt động kinh doanh liên quan đến việc phục vụ đồ uống trong một không gian giải trí như quán bar, pub.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán bar, pub
Quy trình đăng ký giấy phép kinh doanh cho quán bar, pub được quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, bao gồm các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần nộp một bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến. Cơ quan này có thể là Phòng đăng ký kinh doanh tại quận/huyện nơi kinh doanh (đối với hộ kinh doanh) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với doanh nghiệp).
Hồ sơ bao gồm Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Nghị định 54/2019/NĐ-CP) và bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Xem thêm: Hướng dẫn xin giấy phép an ninh trật tự tại TP.HCMBước 2: Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, sau đó cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan này phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sẽ lưu và gửi Giấy phép này như sau:
- 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép;
- 01 bản gửi cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép;
- 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
- 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
- Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.
Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh quán bar, pub
Đối với hộ kinh doanh
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub cho hộ kinh doanh bao gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định trong Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) cho các ngành nghề có điều kiện;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng;
- Bản sao hợp lệ của Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của mỗi thành viên trong hộ kinh doanh hoặc người đại diện cho hộ gia đình. Đối với hộ kinh doanh được thành lập bởi một nhóm cá nhân, bản sao có chứng thực của biên bản cuộc họp về việc thành lập hộ kinh doanh cũng cần phải được nộp kèm theo.
Đối với doanh nghiệp trong nước
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub cho doanh nghiệp trong nước bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;
- Dự thảo điều lệ của công ty;
- Danh sách cổ đông, người sáng lập hoặc người đại diện được ủy quyền để quản lý vốn góp, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp được chọn;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
- Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có) và giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp hồ sơ;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh quán bar đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
- Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Qua bài viết trên, hy vọng rằng Quý khách đã nắm bắt được các thủ tục pháp lý cần thiết để xin giấy phép kinh doanh quán bar, pub. Việc tuân thủ đúng quy định của pháp luật không chỉ giúp Quý khách tránh được những rắc rối pháp lý không đáng có mà còn góp phần nâng cao uy tín và sự tin tưởng từ phía khách hàng cũng như đối tác kinh doanh. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào, xin đừng ngần ngại liên hệ với dịch vụ luật sư TinLaw để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239