Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC. Vậy đối tượng nào sẽ áp dụng? Danh mục này dùng để làm gì? Danh mục bao gồm những thông tin nào?
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 31/2022/TT-BTC
Đối tượng áp dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Căn cứ Điều 2 Thông tư 31/2022/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng như sau:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
- Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
- Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan và quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.
Như vậy, về cơ bản, đối tượng áp dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2022 không thay đổi so với Thông tư 65/2017/TT-BTC.
Mục đích sử dụng của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Căn cứ Điều 3 Thông tư 31/2022/TT-BTC, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:
- Xây dựng các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Xây dựng các Danh mục hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Hải quan.
- Thống kê Nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác.
Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam sẽ bao gồm những thông tin nào
Căn cứ Điều 1 Thông tư 31/2022/TT-BTC quy định ban hành kèm theo Thông tư này sẽ là Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam với 2 phụ lục gồm:
- Phụ lục I – Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
- Phụ lục II – Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nạm dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Danh mục hàng hóa được xuất nhập khẩu vào Việt Nam
>> Xem chi tiết tại đây: Danh mục hàng hóa được xuất nhập khẩu vào Việt Nam
PHỤ LỤC I – DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Phần I | ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT |
Chương 1 | Động vật sống |
Chương 2 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
Chương 3 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
Chương 4 | Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
Chương 5 | Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác |
PHẦN II | CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT |
Chương 6 | Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí |
Chương 7 | Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
Chương 8 | Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
Chương 9 | Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
Chương 10 | Ngũ cốc |
Chương 11 | Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
Chương 12 | Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
Chương 13 | Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
Chương 14 | Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
PHẦN III | CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT |
Chương 15 | Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
CHƯƠNG IV | THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC SẢN PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI |
Chương 16 | Các chế phẩm từ thịt, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc từ côn trùng |
Chương 17 | Đường và các loại kẹo đường |
Chương 18 | Ca cao và các chế phẩm từ ca cao |
Chương 19 | Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
Chương 20 | Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây |
Chương 21 | Các chế phẩm ăn được khác |
Chương 22 | Đồ uống, rượu và giấm |
Chương 23 | Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
Chương 24 | Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người |
CHƯƠNG V | KHOÁNG SẢN |
Chương 25 | Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng |
Chương 26 | Quặng, xỉ và tro |
Chương 27 | Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất |
PHẦN VI | LOẠI KHÁC |
Chương 28 | Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị |
Chương 29 | Hóa hữu cơ |
Chương 30 | Dược phẩm |
Chương 31 | Phân bón |
Chương 32 | Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tanin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và vecni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực |
Chương 33 | Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
Chương 34 | Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, “sáp dùng trong nha khoa” và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao |
Chương 35 | Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym |
Chương 36 | Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác |
Chương 37 | Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh |
Chương 38 | Các sản phẩm hóa chất khác |
PHẦN VII | AXIT CACBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXIT AXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN |
Chương 39 | Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Chương 40 | Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
PHẦN VIII | DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM) |
Chương 41 | Da sống (trừ da lông) và da thuộc |
Chương 42 | Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm) |
Chương 43 | Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo |
PHẦN IX | GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY |
Chương 44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
Chương 45 | Lie và các sản phẩm bằng lie |
Chương 46 | Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây |
CHƯƠNG X | BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA); GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 47 | Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) |
Chương 48 | Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy,
bằng giấy hoặc bằng bìa |
Chương 49 | Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ |
PHẦN XI | NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
Chương 50 | Tơ tầm |
Chương 51 | Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên |
Chương 52 | Bông |
Chương 53 | Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
Chương 54 | Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
Chương 55 | Xơ sợi staple nhân tạo |
Chương 56 | Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng |
Chương 57 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác |
Chương 58 | Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt tạo búi; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu |
Chương 59 | Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp |
Chương 60 | Các loại hàng dệt kim hoặc móc |
Chương 61 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
Chương 62 | Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
Chương 63 | Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn |
PHẦN XII | GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI, GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI |
Chương 64 | Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên |
Chương 65 | Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng |
Chương 66 | Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
Chương 67 | Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người |
PHẦN XIII | SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH |
Chương 68 | Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự |
Chương 69 | Đồ gốm, sứ |
Chương 70 | Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh |
PHẦN XIV | NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI |
Chương 71 | Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
PHẦN XV | KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 72 | Sắt và thép |
Chương 73 | Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
Chương 74 | Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
Chương 75 | Niken và các sản phẩm bằng niken |
Chương 76 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
Chương 77 | (Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của Hệ thống hài hòa) |
Chương 78 | Chì và các sản phẩm bằng chì |
Chương 79 | Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm |
Chương 80 | Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc |
Chương 81 | Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng |
Chương 82 | Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo, bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản |
Chương 83 | Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản |
PHẦN XVI | MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN |
Chương 84 | Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
Chương 85 | Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
PHẦN XVII | XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP |
Chương 86 | Đầu máy, các phương tiện di chuyển trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận của chúng; các bộ phận cố định và ghép nối đường ray đường sắt hoặc tàu điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại |
Chương 87 | Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chương 88 | Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng |
Chương 89 | Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi |
PHẦN XVII | DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
Chương 90 | Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chương 91 | Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng |
Chương 92 | Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
PHẦN XIX | VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
Chương 93 | Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
CHƯƠNG XX | CÁC MẶT HÀNG KHÁC |
Chương 94 | Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
Chương 95 | Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
Chương 96 | Các mặt hàng khác |
PHẦN XXI | CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ |
Chương 97 | Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ |
Trên đây là danh mục hàng hóa được xuất nhập khẩu vào Việt Nam theo Thông tư 31/2022/TT-BTC hiệu lực thi hành ngày 01/12/2022. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc biết thêm thông tin khác, vui lòng liên hệ với TinLaw theo thông tin bên dưới.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239