You are here:

Giấy phép cho thuê lại lao động 2025 | Điều kiện, hồ sơ & Thủ tục

Giấy phép cho thuê lại lao động

Hiện nay, Giấy phép cho thuê lại lao động là giải pháp nhân sự linh hoạt, được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Tuy nhiên, đây là ngành kinh doanh có điều kiện, cần giấy phép hợp pháp. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ chi tiết các điều kiện, thủ tục cấp phép mới nhất. Cùng Tinlaw tìm hiểu ngay nào!

Giấy phép cho thuê lại lao động là gì?

Giấy phép cho thuê lại lao động là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp. Cơ quan sẽ xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động theo đúng quy định. 

Khái niệm Giấy phép cho thuê lại lao động

Giấy phép cho thuê lại lao động là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp

Giấy phép cho thuê lại lao động thể hiện năng lực và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động. Sở hữu giấy phép này là yêu cầu bắt buộc, nếu doanh nghiệp tự ý hoạt động mà không có giấy phép sẽ bị coi là vi phạm pháp luật.

Danh mục công việc được phép cho thuê lại lao động

Theo quy định hiện hành, chỉ một số công việc nhất định mới được phép thực hiện theo hình thức cho thuê lại lao động. Cụ thể các công việc được phép cho thuê lao động bao gồm:

  • Phiên dịch, biên dịch, tốc ký
  • Thư ký/trợ lý hành chính
  • Lễ tân
  • Hướng dẫn viên du lịch
  • Hỗ trợ bán hàng
  • Hỗ trợ dự án
  • Lập trình hệ thống máy sản xuất
  • Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  • Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  • Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  • Biên tập tài liệu
  • Vệ sĩ, bảo vệ
  • Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  • Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  • Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  • Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
  • Lái xe
  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  • Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay
Công việc cho phép cho thuê lại lao động

Danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động

Danh mục trên nhằm đảm bảo việc cho thuê lại lao động diễn ra đúng pháp luật. Đồng thời, đáp ứng nhu cầu linh hoạt về nhân sự của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.

3 Điều kiện bắt buộc để được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Không phải doanh nghiệp nào cũng được phép tham gia lĩnh vực Giấy phép cho thuê lại lao động. Pháp luật quy định rõ 3 điều kiện bắt buộc theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP nhằm sàng lọc các đơn vị không đủ năng lực, uy tín và trách nhiệm.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Người đứng đầu doanh nghiệp là yếu tố then chốt quyết định sự chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật. Do đó người đại diện theo pháp luật phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

  • Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Không có án tích.
  • Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Người đại diện pháp luật của Giấy phép cho thuê lại lao động

Người đứng đầu doanh nghiệp là yếu tố quyết định sự chuyên nghiệp và tuân thủ pháp luật

Cần đặt ra các tiêu chí rõ ràng đối với người đứng đầu doanh nghiệp. Điều này nhằm đảm bảo hoạt động cho thuê lại lao động được điều hành bởi những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn. 

Điều kiện về ký quỹ

Theo quy định, doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ số tiền 2.000.000.000 VNĐ tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Khoản tiền này là một khoản phí dự phòng để chi trả cho người lao động trong trường hợp cụ thể sau:

  • Chi trả về lương, BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và các phúc lại khác mà doanh nghiệp thanh toán.
  • Bồi thường khi doanh nghiệp vi phạm hợp đồng lao động hoặc có hành vi gây thiệt hại tới người lao động cho thuê.
Điều kiện ký quỹ về Giấy phép cho thuê lại lao động

Đảm bảo điều kiện về ký quỹ là trách nhiệm của doanh nghiệp khi hoạt động

Hoàn thành nghĩa vụ này là bước đi không thể thiếu khi xin Giấy phép cho thuê lại lao động. Đảm bảo sự sẵn sàng và trách nhiệm của doanh nghiệp trước khi chính thức được cấp giấy phép.

Điều kiện về địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh

Hiện nay, pháp luật quy định doanh nghiệp rõ ràng về địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh để đảm bảo tính ổn định. Các yêu cầu về địa điểm được nêu rõ như sau:

  • Doanh nghiệp phải có địa chỉ trụ sở hợp pháp và rõ ràng. Trụ sở cho thuê ổn định và có thời hạn sử dụng ít nhất từ 2 năm.
  • Cung cấp các giấy tờ chứng minh về trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp. Bộ hồ sơ xin cấp phép phải bao gồm:
    • Bản sao hợp đồng thuê nhà, thuê văn phòng có thời hạn thuê còn lại tối thiểu 2 năm đối với nhà thuê.
    • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với địa điểm kinh doanh đối với nhà thuộc sở hữu.
Trụ sở và chi nhánh trong Giấy phép cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về trụ sở kinh doanh khi xin giấy phép

Để được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện nghiêm ngặt mà pháp luật quy định. Đây là cơ chế kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo tính chuyên nghiệp và trách nhiệm của doanh nghiệp.

Trường hợp không được cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Đáp ứng các điều kiện trên là chưa đủ, doanh nghiệp còn phải tránh các vi phạm bị pháp luật liệt kê rõ. Nếu mắc phải các trường hợp này, hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động sẽ bị từ chối ngay từ lần đầu.

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cơ quan sẽ không cấp phép cho các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện về người đại diện pháp luật, ký quỹ và địa điểm trụ sở chính, chi nhánh.
  • Doanh nghiệp có hành vi gian lận, sử dụng giấy tờ giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp phép nhằm qua mặt cơ quan thẩm định.
  • Người đại diện theo pháp luật từng là người đứng đầu của một doanh nghiệp khác bị thu hồi giấy phép vì lý do vi phạm nghiêm trọng trong 5 năm liền kề.
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Trường hợp không được cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Những quy định này thể hiện sự sàng lọc chặt chẽ của pháp luật, giúp đánh giá năng lực hiện tại và quá trình tuân thủ pháp lý trước đó. Chính vì thế, tính chính xác và không vi phạm là yếu tố then chốt để được cấp phép.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép cho thuê lại lao động
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật. Nếu là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu thì có thể thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch. Nhớ rằng, các văn bản nêu tại khoản này phải được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chứng minh kinh nghiệm 3 năm của người đại diện theo pháp luật. Các loại văn bản gồm:
    • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản công nhận kết quả bầu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động (2 tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại.
Hồ sơ xin Giấy phép cho thuê lại lao động

5 lọai thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, tất cả phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Sau khi chuẩn bị hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ tiến hành quy trình xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động tại cơ quan có thẩm quyền. Quy trình xin cấp phép được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp trực tiếp hồ sơ đến Sở Nội vụ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.Sau khi kiểm tra, bạn sẽ được cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ thẩm tra, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp giấy phép. Nếu hồ sơ không đúng theo quy định, Sở Nội vụ sẽ có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ xem xét và đưa ra quyết định cuối cùng. Trường hợp không cấp giấy phép, sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

3 bước xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động được pháp luật quy định

Quy trình cấp phép được thực hiện theo trình tự rõ ràng và chặt chẽ, đảm bảo việc thẩm định kỹ lưỡng trước khi phê duyệt. Doanh nghiệp cần nắm rõ từng bước để tránh sai sót và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.

Mẫu Giấy phép cho thuê lại lao động mới nhất 2025

Sau khi hoàn tất mọi thủ tục và được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ được nhận Giấy phép cho thuê lại lao động theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Đây là minh chứng pháp lý quan trọng, khẳng định tính hợp pháp và uy tín trong hoạt động cung ứng lao động.

Xem ngay: Mẫu Giấy phép cho thuê lại lao động

Sở hữu giấy phép hợp lệ là sự công nhận chính thức về mặt pháp lý cho doanh nghiệp. Đồng thời, đây cũng là minh chứng uy tín giúp tạo dựng niềm tin với đối tác, khách hàng và người lao động. 

Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép cho thuê lại lao động

Giấy phép cho thuê lại lao động không phải quyền lợi được duy trì vĩnh viễn, mà là cam kết doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật xuyên suốt quá trình hoạt động. Chỉ cần một vi phạm cũng có thể khiến doanh nghiệp đối mặt với nguy cơ bị thu hồi giấy phép.

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép quy định tại Điều 28 Nghị định này gồm:

  • Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại.
  •  Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
  • Không đảm bảo các điều kiện về người đại diện, ký quỹ và địa điểm kinh doanh.
  • Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép.
  • Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được pháp luật cho phép.
  • Có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc bị phát hiện sử dụng giấy phép giả.
Trường hợp bị thu Giấy phép cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định pháp luật để tránh bị thu hồi giấy phép

Bị thu hồi giấy phép đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải dừng hoạt động ngay lập tức và bị cấm quay lại lĩnh vực này. Đây là cảnh báo mạnh mẽ về hậu quả pháp lý nếu không tuân thủ nghiêm túc các quy định.

➥ Tham khảo thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư theo quy định 2025

Những câu hỏi thường gặp về Giấy phép cho thuê lại lao động

Bên cạnh những quy định và thủ tục về Giấy phép cho thuê lại lao động đã nêu trên. Để làm rõ hơn các khía cạnh quan trọng và giải đáp những thắc mắc phổ biến trong quá trình xin cấp phép. Tinlaw đã tổng hợp các câu hỏi thường gặp dưới đây để bạn nắm thêm thông tin.

Giấy phép cho thuê lại lao động có thời hạn bao lâu?

Giấy phép cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa 60 tháng và có thể gia hạn nhiều lần mỗi lần không quá 60 tháng. Khi cấp lại, thời hạn sẽ bằng thời gian còn lại của giấy phép cũ.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép cho thuê lại lao động?

Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ trình từ Sở Nội vụ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có quyền cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.

Kết luận

Xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động là bước đầu quan trọng, yêu cầu doanh nghiệp chuẩn bị kỹ lưỡng về pháp lý. Nắm rõ quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và hạn chế rủi ro. Tinlaw hy vọng bài viết trên đã cung cấp nhiều kiến thức giúp doanh nghiệp của bạn phát triển.

Đánh giá ngay
Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn