Cách tính thuế thu nhập cá nhân là vấn đề được người lao động đặc biệt quan tâm, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương, tiền công hàng tháng của người lao động. Trong bài viết này, dịch vụ kế toán TinLaw sẽ hướng dẫn các bạn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công một cách chi tiết, dễ hiểu nhất.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế TNCN năm 2007
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012
- Luật sửa đổi các Luật về Thuế năm 2014
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh mức giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
2. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, để được xác định là cá nhân cư trú cần đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
– Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện để được xác định là cá nhân cư trú.
>> Xem chi tiết: Hướng dẫn xác định cá nhân cư trú hay không cư trú
3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú không giống nhau. Cụ thể như sau:
3.1 Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
» Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
(1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ
(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế
Các bước tính thuế thu nhập cá nhân:
Bước 1: Tính tổng thu nhập nhận được
Tổng thu nhập là tổng các khoản thu bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…)
Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế
Các khoản thu nhập được miễn thuế gồm:
+ Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của pháp luật.
+ Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài.
>> Xem chi tiết: Các khoản thu nhập miễn thuế, không tính thuế thu nhập cá nhân
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế
Áp dụng công thức số (3) để tính thu nhập chịu thuế
Bước 4: Tính các khoản được giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
a, Giảm trừ gia cảnh:
- Mức giảm trừ đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
- Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng. (Phải đăng ký và được cấp MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh).
b, Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau:
- BHXH (8 %)
- BHYT(1,5 %)
- BHTN (1 %)
c, Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
- Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học như: Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học… Phải có tài liệu để chứng minh đóng góp chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở được thành lập hợp pháp.
>> Xem chi tiết tại đây: Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế
Áp dụng công thức số (2) để tính thu nhập tính thuế
Bước 6: Xác định mức thuế suất
Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Các bạn lấy thu nhập tính thuế đã tính được ở bước trên đối chiếu với bảng bên trên để xác định mức thuế suất tương ứng.
Bước 7: Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Sau khi đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất sẽ có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau:
- Phương pháp lũy tiến: Bằng cách áp dụng công thức tính số (1) tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo từng bậc thu nhập.
- Phương pháp rút gọn: Sau khi tính thu nhập tính thuế ở bước 5 thì áp dụng bảng Biểu tính thuế rút gọn (theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC) dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 tr | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Sau đây, TinLaw sẽ lấy 1 ví dụ cụ thể để hướng dẫn các bạn từng bước thực hiện cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến cho người lao động cư trú, hợp đồng lao động >3 tháng:
Ví dụ 1: Anh Hải ký hợp đồng lao động 3 năm ở Công ty TinLaw, tháng 1 năm 2023 anh Hải nhận được các khoản thu nhập như sau: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công là 24,100,000 VNĐ. Trong đó:
Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp trong tháng 1/2023 của anh Hải. Hướng dẫn cách tính: – Bước 1: Tổng thu nhập của a.Hải là 24,100,000 VNĐ – Bước 2: Các khoản được miễn thuế của anh Hải Tiền phụ cấp điện thoại: 300.000 VNĐ Tiền phụ cấp ăn trưa: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, phụ cấp ăn trưa chỉ được miễn tối đa là 730.000 VNĐ. Do đó, 800.000 – 730.000 = 70.000 VNĐ còn lại là phần thu nhập chịu thuế. – Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế của anh Hải Công thức (3): Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế = 24,100,000 – (300.000 + 730.000) = 23,070,000 VNĐ – Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ Bản thân anh Hải: 11.000.000 Người phụ thuộc : 4.400.000 (đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 người con) Tiền đóng bảo hiểm: 10,5% (BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%) trên mức lương tham gia BH là: 10.000.000 = 1,050,000 – Bước 5. Tính thu nhập tính thuế của anh Hải Công thức số (2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ = 23,070,000 – (11.000.000+4.400.000+1,050,000) = 6,620,000 VNĐ – Bước 6. Xác định mức thuế suất Thu nhập tính thuế của anh Hải là 6,620,000 VNĐ, đối chiếu với bảng thuế lũy tiến thì thuộc Bậc 2 – Bước 7. Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp *Cách 1: Phương pháp lũy tiến Công thức (1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. + Bậc 1: 5,000,000 x 5% = 250,000 VNĐ + Bậc 2: (6,620,000 – 5,000,000) x 10% = 162,000 VNĐ => Số thuế anh Hải phải nộp = 250,000 + 162,000 = 412000 VNĐ *Cách 2: Phương pháp rút gọn Các bạn nhìn vào Biểu tính thuế rút gọn ở trên. -> nhìn sang Tính số thuế phải nộp: + Cách 1: 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ = 250.000 + (10% x 1,620,000) = 412,000 VNĐ + Cách 2: 10% TNTT – 0,25 trđ = 10% x 6,620,000 – 250.000 = 412,000 VNĐ => Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của anh Hải trong tháng 1 năm 2023 là: 412,000 VNĐ. |
Chú ý: Khi kê khai thuế TNCN theo quý hoặc tháng:
Khi kê khai thuế TNCN theo quý hoặc tháng:
- Nếu công ty thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý.
- Còn không sẽ phải kê khai thuế TNCN theo tháng (vì thuế TNCN là loại thuế kê khai theo tháng).
- Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo tháng thì các bạn Tính từng tháng như ví dụ trên rồi kê khai vào Tờ khai.
- Nếu công ty kê khai thuế TNCN theo quý và toàn bộ người lao động đều thuộc diện khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến thì số thuế TNCN của quý được xác định bằng tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo biểu lũy tiến của từng tháng cộng lại. Hiểu đơn giản thì cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quý là tính từng tháng rồi cộng với nhau sẽ có số thuế phải nộp theo quý.
Ví dụ 2: Tiếp theo ví dụ anh Hải nêu trên:
=> Khi kê khai thuế TNCN quý 1/2023, số tiền thuế anh Hải phải nộp = 662,000 + 600.000+ 500.000 = 1,762,000 VNĐ |
Lưu ý:
Khi kê khai hàng Quý: Các bạn phải cộng Tổng số tiền thuế TNCN từng tháng lại để kê khai theo quý (Không được chia bình quân ra các tháng để tính).
Nhưng đến cuối năm khi Quyết toán thì phải cộng Tổng lại rồi chia cho 12 tháng để tính bình quân, cụ thể như sau::
Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ)/12 tháng
>> Chi tiết xem tại đây: Hướng dẫn làm tờ khai thuế TNCN theo quý và tháng
» Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
Công thức thuế TNCN trong trường hợp này như sau:
Thuế TNCN bị khấu trừ = Tổng thu nhập x Thuế suất 10%
Ví dụ 3: TinLaw ký hợp đồng lao động thời vụ với chị An thời gian là 2 tháng, mỗi tháng trả thu nhập 4.000.000 và phụ cấp tiền ăn là 400.000. Yêu cầu tính thuế thu nhập cá nhân của chị An. Cách tính như sau: Thu nhập tính thuế là toàn bộ thu nhập nhận được, nên phụ cấp tiền ăn không được miễn giảm thuế TNCN Do vậy, thuế TNCN phải nộp = (4.000.000 + 400.000) X 10% = 440.000 |
⇒ Khi khấu trừ thuế TNCN cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu 08/CK-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
* Lưu ý, cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết. >> Tải: Mẫu cam kết thuế TNCN (Mẫu 08/CK-TNCN)
Ví dụ 4: Công ty TinLaw ký hợp đồng thời vụ 2 tháng (tháng 5 và 6/2023) với chị Hằng. Thỏa thuận mới lương là: 3.000.000/tháng cho 24 ngày làm việc – Tháng 5/2023: Chị Hằng đi làm 12 ngày Mức lương thực nhận của tháng 5/2023: 3.000.000 x 12 / 24 = 1.500.000 => Vì mức lương thực nhận của Chị Hằng chỉ có 1.500.000 (dưới 2 triệu đồng) nên Hằng không bị khấu trừ thuế TNCN => Công ty TinLaw chi trả đủ 1.500.000 – Tháng 6/2023: Chị Hằng đi làm 24 ngày Mức lương thực nhận của tháng 6/2023: 3.000.000 x 24 / 24 = 3.000.000 Vì có mức thu nhập 3.000.000 (lớn hơn 2 triệu đồng) nên không muốn bị khấu trừ thuế thì chị Hằng có thể làm cam kết thu nhập số 08/CK-TNCN để gửi Công ty TinLaw nếu chị Hằng đáp ứng được đầy đủ các điều kiện như sau:
(Lưu ý: nếu trong năm dương lịch trước khi vào làm việc tại Công ty, các cá nhân này đã có thu nhập từ việc ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại nơi khác thì không thuộc diện được lập cam kết thu nhập thấp để tạm miễn khấu trừ thuế) => Sau khi nhận được cam kết thu nhập, Công ty TinLaw sẽ không khấu trừ thuế TNCN của chị Hằng mà trả đủ số tiền lương của tháng 6/2023 là 3.000.000 |
>> Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc
3.2 Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Theo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.
- Thời điểm tính thuế sẽ căn cứ theo từng lần phát sinh thu nhập của cá nhân.
>> Xem chi tiết tại đây: Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân không cư trú
4. Bảng tính thuế thu nhập cá nhân online
Để thuận tiện cho các bạn khi thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân online, TinLaw đã lập công thức để các bạn có thể tính trực tiếp trên file như sau:
- Bước 1: Truy cập đường link sau: Bảng excel tính thuế thu nhập cá nhân
- Bước 2: Nhập tổng thu nhập của bạn
- Bước 3: Nhập mức lương đóng Bảo hiểm (lương cơ bản)
- Bước 4: Nhập số người phụ thuộc
- Bước 5: Các khoản được trừ khác (nếu có)
⇒ Kết quả sẽ tự động tính theo công thức đã cài đặt sẳn
*Lưu ý: Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH không được thấp hơn mức tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
TinLaw vừa hướng dẫn xong cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết nhất. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến công thức tính thuế thu nhập cá nhân, các bậc đóng thuế thu nhập cá nhân… hay bất kỳ vấn đề nào khác, vui lòng liên hệ chúng tôi để sớm được hướng dẫn, giải đáp!
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239