Hầu hết hàng hóa xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam hoặc qua nội địa và khu phi thuế quan đều phải chịu thuế xuất nhập khẩu. Vậy thuế xuất nhập khẩu là gì? Hiện nay, Việt nam quy định về thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Hãy cùng dịch vụ kế toán TinLaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thuế xuất nhập khẩu là gì?
Thuế xuất nhập khẩu (thuế quan) là loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Thuế xuất nhập khẩu là công cụ quan trọng của nhà nước dùng để kiểm soát hoạt động ngoại thương và bảo hộ sản xuất trong nước thông qua việc tác động vào cơ cấu giá cả của hàng hóa xuất, nhập khẩu. Cụ thể:
- Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
- Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà Nhà nước đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Mục đích việc thu thuế xuất nhập khẩu
- Thuế xuất nhập khẩu giúp tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng năm
- Để bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Tạo lợi thế thị trường cho hàng hóa trồng, sản xuất trong nước không phải chịu thuế nhập khẩu;
- Thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước. Đôi khi là trừng phạt một quốc gia cụ thể bằng cách tính thuế nhập khẩu cao đối với các sản phẩm của quốc gia đó. Các bạn có thể thấy Mỹ thường áp dụng chính sách này.
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Các công ty có nhu cầu tìm kiếm thông tin chuyên sâu về nhiều loại hàng hóa nên truy cập trang web của Hải quan Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế như sau:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu
- Số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp bằng đơn vị tính của từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. Các khoản này được ghi trên tờ khai hải quan và nhân với giá tính thuế, thuế suất của từng mặt hàng ghi trên biểu thuế tại thời điểm tính thuế.
Công thức:
Số thuế phải nộp = đơn vị tính của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu x giá tính thuế x thuế suất của từng mặt hàng tại thời điểm tính
- Đối với hàng hóa chịu thuế tuyệt đối thì số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp bằng đơn vị số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trên tờ khai hải quan nhân với thuế suất tuyệt đối cho một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
Công thức đối với mặt hàng chịu thuế tuyệt đối:
Số thuế phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu x thuế suất tuyệt đối áp dụng cho một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế
- Đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trường hợp được phép nộp thuế bằng ngoại tệ thì đối tượng nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu ghi trên hợp đồng.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế là giá thực tế thanh toán tại cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế, tỷ giá quy đổi giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ để xác định giá tính thuế là tỷ giá công bố. của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm tính thuế.
Thuế suất xuất nhập khẩu
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu.
>> Xem thêm: Biểu thuế suất xuất nhập khẩu mới nhất
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường:
- Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ được áp dụng đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ áp dụng ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu vào Việt Nam;
- Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ không áp dụng đối xử tối huệ quốc, ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế suất thông thường không cao hơn 70% so với thuế suất ưu đãi của cùng một mặt hàng do Chính phủ quy định.
Trên đây là các thông tin cơ bản về thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Nếu vẫn còn thắc mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239