You are here:

Thuế suất là gì? 6 loại thuế suất cơ bản ở Việt Nam hiện nay

thuế suất là gì

Thuế là một phần không thể thiếu trong cơ cấu tài chính của mỗi quốc gia. Do đó, thuế suất là gì chính là một trong những khái niệm cốt lõi mà bất kỳ cá nhân hay doanh nghiệp nào cũng cần nắm rõ. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về thuế suất, cách phân loại và các loại thuế suất phổ biến tại Việt Nam.

Thuế suất là gì?

Thuế suất (Tax Rate) là mức thuế phải nộp trên một đơn vị cơ sở tính thuế của đối tượng chịu thuế. Đây là tỷ lệ phần trăm hoặc một số tiền cố định được Nhà nước quy định để tính toán số thuế mà cá nhân hoặc tổ chức phải đóng cho ngân sách Nhà nước. Mức đóng này sẽ dựa trên thu nhập, giá trị tài sản hoặc giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Phân loại thuế suất

Sau khi hiểu khái niệm thuế suất là gì, hãy cùng TinLaw tiếp tục tìm hiểu về phân loại thuế suất. Hiện nay, thuế suất được chia thành hai loại chính như sau:

  • Thuế suất theo tỉ lệ: Đây là loại thuế suất được tính dựa trên một tỉ lệ phần trăm của giá trị đối tượng chịu thuế. Ví dụ, thuế giá trị gia tăng (GTGT) có các mức là 0%, 5% hoặc 10%, và sẽ được quy đổi thành số tiền tương ứng dựa trên giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ.
  • Thuế suất cố định: Đây là mức thuế được quy định cụ thể bằng một con số, không thay đổi theo giá trị của đối tượng chịu thuế. Ví dụ, một hộ kinh doanh cá thể có thể phải nộp thuế theo một mức % cố định hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
Phân loại thuế suất

Phân loại thuế suất

Tùy vào từng đối tượng áp dụng, cơ quan thuế sẽ lựa chọn hình thức thuế suất phù hợp để đảm bảo công bằng và hiệu quả trong thu ngân sách.

Các loại thuế suất thường gặp ở Việt Nam

Hệ thống thuế Việt Nam bao gồm nhiều loại thuế khác nhau, mỗi loại có một hoặc nhiều mức thuế suất riêng biệt. Cùng tìm hiểu 6 loại thuế suất phổ biến tại Việt Nam hiện nay.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, gồm nhiều bậc với các mức thuế suất khác nhau, từ 5% đến 35%. Dưới đây là bảng mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân chi tiết:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức thuế suất thuế TNDN phổ thông hiện hành tại Việt Nam là 20%. Tuy nhiên, một số ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư có thể được hưởng các mức thuế suất ưu đãi thấp hơn (ví dụ: 10%, 15%, 17%) trong một khoảng thời gian nhất định.

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, mức thuế suất cụ thể dao động từ 32% đến 50%.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT là thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Các mức thuế suất thuế GTGT phổ biến gồm:

  • Thuế suất 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế; và một số hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp đặc biệt).
  • Thuế suất 5%: Áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến sâu, thiết bị y tế, giáo cụ,…
  • Thuế suất 10%: Là mức thuế suất phổ thông, áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế 0%, 5% hoặc không chịu thuế GTGT.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8%.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ hoặc cần hạn chế tiêu dùng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) và rất đa dạng tùy thuộc vào từng mặt hàng.

Ví dụ:

  • Rượu bia: Tùy nồng độ cồn, có thể từ 35% đến 65%.
  • Thuốc lá: 75%.
  • Ô tô dưới 9 chỗ ngồi: Tùy dung tích xi lanh, có thể từ 15% đến 150%.
  • Dịch vụ kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng: 35% – 50%.

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Biểu thuế xuất nhập khẩu rất phức tạp, bao gồm nhiều loại thuế suất:

  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước hoặc khối nước có thỏa thuận thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
  • Thuế suất thông thường: Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước không có thỏa thuận MFN hoặc FTA với Việt Nam (thường bằng 150% thuế suất ưu đãi).
Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Việc xác định đúng loại thuế suất là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu chi phí khi xuất nhập khẩu hàng hóa.

Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là mức thuế suất tuyệt đối và không thay đổi dựa trên cơ sở vật lý của chủ thể. Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 quy định mức thuế suất bảo vệ môi trường như sau:

TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn    
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá    
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Kết luận

Nắm rõ thuế suất là gì là một điều vô cùng cần thiết đối với các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp. Bài viết trên của TinLaw đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như các loại thuế suất phổ biến hiện nay ở Việt Nam. Đừng quên theo dõi TinLaw để biết thêm nhiều thông tin mới nhất nhé!

Xem thêm:

Đánh giá ngay
Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn