You are here:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế quan trọng nhằm điều tiết sản xuất và kiểm soát hành vi tiêu dùng trong xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, đối tượng áp dụng, quy định pháp lý và cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt chính xác nhất. Cùng Tinlaw tìm hiểu ngay nào!

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng cho những mặt hàng dịch vụ được xem là xa xỉ hoặc hạn chế tiêu dùng. Mục tiêu chính của thuế này là tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, đồng thời định hướng lại hành vi tiêu dùng và kiểm soát sản xuất, nhập khẩu.

Khái niệm về thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng cho những mặt hàng xa xỉ

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ thuế tiêu thụ đặc biệt là gì và ai thật sự chịu thuế. Dù doanh nghiệp là bên nộp thuế, nhưng chi phí này được cộng vào giá bán nên người tiêu dùng mới là người gánh thuế cuối cùng.

Đối tượng nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Xác định đúng đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là bước quan trọng nhất để doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật. Theo Điều 2 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành, các đối tượng được phân chia thành hai nhóm chính là nhóm hàng hóa và dịch vụ.

Nhóm hàng hóa

Danh mục hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt rất đa dạng. Các mặt hàng này chủ yếu là sản phẩm xa xỉ hoặc có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Nhóm hàng hóa này bao gồm:

  • Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá.
  • Rượu, bia.
  • Ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả xe vừa chở người, vừa chở hàng có hai hàng ghế trở lên, vách ngăn cố định giữa khoang hành khách và khoang hàng hóa.
  • Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.
  • Tàu bay, du thuyền.
  • Xăng các loại.
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
  • Bài lá.
  • Vàng mã, hàng mã.
Nhóm hàng hóa của thuế tiêu thụ đặc biệt

Danh mục hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt rất đa dạng

Những mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đều là các sản phẩm có tính chất đặc thù, cần được quản lý chặt chẽ. Việc áp thuế góp phần điều tiết tiêu dùng và tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước.

Nhóm dịch vụ

Bên cạnh hàng hóa, nhiều loại hình dịch vụ giải trí có tính xa xỉ cũng nằm trong diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Đây là các dịch vụ có doanh thu cao và ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng. Việc đánh thuế nhằm kiểm soát và định hướng tiêu dùng hợp lý.

Danh sách nhóm dịch vụ bao gồm:

  • Kinh doanh vũ trường.
  • Kinh doanh massage, karaoke.
  • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng.
  • Kinh doanh đặt cược (bao gồm đua ngựa, đua xe, bóng đá quốc tế…).
  • Kinh doanh golf.
  • Kinh doanh xổ số.
Nhóm dịch vụ của thuế tiêu thụ đặc biệt

Các loại hình dịch vụ giải trí phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Nếu doanh nghiệp của bạn cung cấp những nhóm chịu thuế trên cần tuân thủ đầy đủ quy định về kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Điều này góp phần đảm bảo công bằng và minh bạch trong hoạt động kinh doanh dịch vụ.

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Không phải mọi loại hàng hóa đều thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo Điều 3 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Một số trường hợp đặc thù vẫn được miễn áp thuế. Dưới đây là các đối tượng hàng hóa không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước.
  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu trong thời hạn quy định.
  • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao.
  • Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
  • Xe ô tô cứu thương, xe ô tô chở phạm nhân, xe ô tô tang lễ, xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên, xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
  • Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

xác định đúng đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý

Khi xác định đúng đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và tối ưu nghĩa vụ thuế. Do đó, các tổ chức cần nắm rõ để áp dụng chính xác trong hoạt động kinh doanh.

Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Sau khi xác định sản phẩm, dịch vụ thuộc diện chịu thuế, bước tiếp theo là tính đúng số thuế cần nộp. Để tránh sai sót và đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, bạn cần nắm rõ các công thức tính thuế thu nhập đặc biệt theo quy định hiện hành.

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Yếu tố quan trọng nhất trong cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt chính là xác định đúng giá tính thuế. Tùy theo hàng hóa nhập khẩu hay sản xuất trong nước, công thức tính sẽ có sự khác biệt rõ rệt. Cách tính thuế TTĐB cụ thể là:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức chung để tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Do đó, việc hiểu rõ cách xác định giá tính thuế là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định. Áp dụng chính xác công thức sẽ giúp hạn chế rủi ro pháp lý và đảm bảo nghĩa vụ thuế.

Cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính TTĐB được xác định ngay tại khâu nhập khẩu, dựa trên tổng giá trị tính thuế nhập khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp. Công thức cụ thể như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu)

Đối với hàng hóa sản xuất, bán ra trong nước. Giá tính thuế là giá bán ra của cơ sở sản xuất nhưng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chính thuế TTĐB. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)) / (1 + Thuế suất thuế TTĐB)

Cuối cùng đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT và thuế TTĐB.

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/ (1 + Thuế suất thuế TTĐB)

Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Áp dụng đúng phương pháp tính thuế TTĐB giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đúng luật

Việc áp dụng đúng phương pháp tính giá tính thuế sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt một cách minh bạch, đúng luật và tránh các vi phạm không đáng có.

Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật mới nhất)

Sau khi đã xác định được giá tính thuế, bạn cần áp dụng đúng mức thuế suất tương ứng. Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định khác nhau cho từng loại hàng hóa, dịch vụ. Bảng biểu thuế suất thuế dưới đây bao gồm:

Hàng hóa, dịch vụ  Thuế suất (%)
Thuốc lá điếu, xì gà 65
Rượu từ 20 độ trở lên 50
Rượu dưới 20 độ 25
Bia 50
Xe ô tô 9 chỗ trở xuống 25
Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15
Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10
Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng 10
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20
Tàu bay 30
Du thuyền 30
Xăng các loại 10
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
Bài lá 40
Vàng mã, hàng mã 70
Kinh doanh vũ trường 40
Kinh doanh massage, karaoke 30
Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng 30
Kinh doanh đặt cược (bao gồm đua ngựa, đua xe, bóng đá quốc tế…) 30
Kinh doanh golf 20
Kinh doanh xổ số 15

Lưu ý: Bảng biểu suất chỉ mang tính chất tham khảo, bạn hãy luôn kiểm tra thông tin mới nhất.

Kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ quy trình kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019. Để tránh những rủi ro không đáng có, bạn cần nắm rõ và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo đúng quy định pháp luật

  • Thời hạn kê khai và nộp thuế:
    • Đối với trường hợp khai và nộp thuế theo tháng, thời gian chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
    • Đối với trường hợp khai và nộp thuế theo quý, thời gian chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
    • Đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh, thời gian chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ khai thuế đặc biệt:
    • Theo Điều 14, đối với thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán). Tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01/TTĐB.
    • Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu. Tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01-2/TTĐB.
    •  Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán, sử dụng tờ khai thuế theo mẫu số 01-3/TTĐB.
Kê khai & nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019

Sau khi đã nắm được thông tin về thời hạn và hồ sơ khai thuế. Người nộp thuế sẽ nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở cơ quan thuế hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Kết luận

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế có tính đặc thù cao, đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu rõ quy định pháp luật để tránh sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế. Tinlaw hy vọng bài viết trên đã giúp bạn trang bị đầy đủ kiến thức về khái niệm, đối tượng chịu thuế và cách tính thuế.

Đánh giá ngay
Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn