You are here:

Cách hạch toán lệ phí trước bạ chuẩn nhất 2025

Kế toán có nghĩa vụ hạch toán lệ phí trước bạ vào sổ sách khi nộp lệ phí trước bạ. Để có thể đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, ô tô, nhà đất,… Vậy quy tắc được thực hiện như thế nào? Hãy cùng dịch vụ kế toán TinLaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản phí phải nộp trước khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất,… Đây là một khoản phí được quy định bởi pháp luật và phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nộp trước khi công dân, tổ chức được phép thực hiện quyền sở hữu, sử dụng, giao dịch đối với tài sản như trên.

Lệ phí trước bạ là gì

Lệ phí trước bạ là gì?

 

Vậy hạch toán lệ phí trước bạ là gì? Hạch toán lệ phí trước bạ là quy trình thanh toán các khoản phí liên quan đến việc đăng ký và cấp biển số xe ô tô. Được diễn ra trước khi xe được phép lưu hành chính thức trên đường phố. Bao gồm thanh toán các khoản phí đăng ký xe, thuế trước bạ và các khoản phí khác liên quan tới việc sử dụng công cộng.

Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà, đất

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà, đất là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Và phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất sẽ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
  • Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
  • Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản;
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Chuẩn bị và hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Doanh nghiệp và cá nhân nên cân nhắc sử dụng dịch vụ tư vấn kế toán chuyên nghiệp như TinLaw. Để chúng tôi có thể giúp quá trình thực hiện của bạn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Theo quy định, hạch toán lệ phí trước bạ nhà, đất được thực hiện như sau:

  • Tổ chức và cá nhân kinh doanh khi nộp lệ phí trước bạ sẽ hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền thực nộp (không bao gồm tiền phạt).
  • Lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) là khoản thu của ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thu lệ phí trước bạ phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên. Về tình hình thu, nộp lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) vào ngân sách nhà nước.
  • Đối với toàn bộ các thông báo nộp tiền đã gửi đến chủ tài sản (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu là thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất) về: Số, ngày ra thông báo nộp tiền; tên chủ tài sản; loại tài sản; số tiền phải nộp (theo thông báo); số, ngày chứng từ nộp tiền (giấy báo có của Kho bạc nhà nước, hoặc giấy nộp tiền, hoặc biên lai thu tiền); số tiền đã nộp (theo chứng từ nộp tiền); số tiền chưa nộp (nếu có).
Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Việc hiểu rõ về hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất giúp cá nhân/doanh nghiệp tuân thủ pháp luật hơn. Từ đó còn giúp tránh được những khoản phí không đáng có.

>> Xem thêm: Hạch toán mua hàng là gì? Các nghiệp vụ thường gặp

Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

TinLaw sẽ hướng dẫn bạn hạch toán lệ phí trước bạ ô tô, để có thể hiểu rõ và làm quá trình được thuận lợi hơn.

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Việc nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ ô tô là một trong những bước quan trọng. Việc này mỗi chủ xe cần thực hiện để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật. Để có thể tránh được những rắc rối không đáng có trong quá trình đăng ký xe.

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ ô tô sẽ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
  • Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
  • Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
  • Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội hoặc các tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
  • Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ cần được chuẩn bị chu đáo và đầy đủ. Để có thể giúp quy trình diễn ra nhanh chóng và chính xác. Do đó, bạn cần nắm rõ những hồ sơ cần có để tránh gây mất thời gian khi thực hiện thủ tục.

Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định:

“Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.”

Tức là các khoản lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, kiểm định sẽ được hạch toán vào nguyên giá của ô tô.

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô

Các bút toán hạch toán khi mua ô tô gồm:

➤ Hạch toán mua ô tô:

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 1331
  • Có TK 331/112

Trường hợp doanh nghiệp vay ngân hàng để mua xe và Ngân hàng sẽ giải ngân trực tiếp cho bên bán, hạch toán:

  • Nợ TK 331
  • Có TK 341

➤ Hạch toán nộp lệ phí trước bạ ô tô:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3339

Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3339
  • Có TK 1111

➤ Hạch toán phí đăng ký xe:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3339

Khi nộp phí đăng ký xe cho cơ quan, hạch toán:

  • Nợ TK 3339
  • Có TK 111

➤ Hạch toán phí kiểm định xe

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 1331
  • Có TK 111, 112

➤ Hạch toán bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm):

  • Nợ TK 242
  • Có TK 111

Vì là tài sản cố định có thời gian khấu hao nên hàng tháng, kế toán doanh nghiệp thực hiện thêm bút toán trích khấu hao. Cách tính khấu hao tài sản cố định dựa trên các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng:

  • Nợ TK 642, 641,…
  • Có TK 214

➤ Hạch toán các khoản thuế:

Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô nhập khẩu thì khi hạch toán mua xe ô tô, kế toán phải hạch toán thêm các khoản thuế:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3332, 3333

Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 3332, 3333
  • Có TK 111/121

Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ ô tô là bước cần thiết. Để đảm bảo các khoản phí liên quan đến việc đăng ký xe được thanh toán trước khi nhận biển số và giấy tờ tương ứng.

>> Xem thêm: Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân chi tiết nhất

Hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng

Việc hạch toán mua xe ô tô dưới 1.6 tỷ là điều dễ dàng với kế toán. Nhưng đối với trường hợp mua ô tô trên 1.6 tỷ sẽ khác rắc rối.

Hạch toán lệ phí trước bạ

Hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng

➤ Về cách hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng không có sự thay đổi, đó là:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 3339

➤ Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3339
  • Có TK 1111

➤ Tuy nhiên, căn cứ vào quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC thì:

  • Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ;
  • Phần trích khấu hao tài sản cố định tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn) là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Đối với các doanh nghiệp sử dụng ô tô vào việc kinh doanh để vận chuyển hành khách, hàng hóa, kinh doanh dịch vụ du lịch, làm mẫu và lái thử (doanh nghiệp kinh doanh ô tô) thì thuế sẽ được khấu trừ toàn bộ.
  • Cần nắm chắc điều kiện xác định là tài sản cố định hữu hình và cách xác định nguyên giá tài sản cố định để tính chính xác giá trị của ô tô trước khi tiến hành hạch toán lên sổ.

Do trường hợp khó xử lý nên kế toán cần tham khảo thêm về cách trích và ghi nhận khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ. Về cơ bản thì xe có giá mua lớn hơn 1,6 tỷ vẫn là tài sản cố định và vẫn thực hiện hạch toán tương tự xe có trị giá dưới 1,6 tỷ.

Tuy nhiên, như các quy định được trình bày phía trên, phần thuế giá trị gia tăng tính trên vượt mức 1,6 tỷ sẽ không được khấu trừ mà tính trực tiếp vào nguyên giá của tài sản cố định.

hạch toán lệ phí trước bạ

hạch toán lệ phí trước bạ

Ví dụ: Công ty B mua một chiếc xe ô tô sử dụng cho phòng quản lý doanh nghiệp, với mức lệ phí trước bạ là 500.000.000 đồng. Vậy:

Hạch toán lệ phí trước bạ:

  • Nợ TK 211 500.000.000 đồng
  • Có TK 3339 500.000.000 đồng

Vậy nên, trong trường hợp ô tô có giá trị trên 1,6 tỷ đồng, việc hạch toán lệ phí trước bạ sẽ được tính dựa trên tỷ lệ và quy định của cơ quan quản lý. Lệ phí này sẽ được ghi nhận và hạch toán đầy đủ trong bảng kế toán của doanh nghiệp.

Kết luận

Chắc hẳn qua bài viết trên bạn đã hiểu rõ về hạch toán lệ phí trước bạ là gì rồi đúng không nào? Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc gặp khó khăn trong vấn đề hạch toán lệ phí trước bạ. Hãy liên hệ ngay với TinLaw, để chúng tôi tư vấn và hỗ trợ bạn để quá trình được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn