You are here:

Thị thực điện tử (evisa Việt Nam) cho người nước ngoài 2023

Thị thực điện tử (evisa Việt Nam) cho người nước ngoài 2023

Theo thông tin mới nhất từ Chính phủ, thời hạn của thị thực điện tử (e-visa Việt Nam) sẽ được nâng từ 30 lên 90 ngày. Sau khi được cấp thị thực điện tử, trong 90 ngày người nước ngoài được nhập, xuất cảnh không giới hạn số lần. Không những thế, thủ tục xin visa điện tử Việt Nam cũng đơn giản, thuận tiện, người nước ngoài không phải đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, không phải làm thủ tục đề nghị cấp thị thực qua khâu trung gian.

Trong bài viết này, hãy cùng dịch vụ visa cho người nước ngoài của TinLaw tìm hiểu về loại thị thực điện tử này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết 79/NQ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020
  • Luật số 47/2014/QH13 Luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2014
  • Luật số 51/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019

Thị thực điện tử Việt Nam là gì?

Thị thực điện tử hay còn gọi là e-visa Việt Nam, là một phương thức hợp pháp khác để người nước ngoài xin thị thực Việt Nam. Cụ thể, thị thực điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài thông qua hình thức trực tuyến.

Tuy nhiên, điểm khác biệt của e-visa Việt Nam với các loại còn lại là nó được áp dụng cho những người nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch, nghỉ dưỡng… ngắn hạn.

Thị thực điện tử là gì?

Thị thực điện tử ký hiệu là EV

 

Chính sách mới nhất liên quan xin visa điện tử Việt Nam online

Hiện tại, thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Tuy nhiên, theo thông tin TinLaw cập nhật được từ Chính phủ, dự kiến từ 15/08/2023 trở đi thị thực điện tử Việt Nam sẽ chính thức nâng thời hạn từ 30 lên 90 ngày. Chính phủ sẽ bổ sung, sửa đổi danh sách quốc gia, vùng lãnh thổ có công dân được cấp; danh sách cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng e-visa.

Một điểm mới nữa chính là sau khi được cấp thị thực điện tử, trong 90 ngày người nước ngoài được nhập, xuất cảnh không giới hạn số lần, không phải làm thủ tục cấp thị thực mới.

Ưu nhược điểm của visa điện tử Việt Nam

ƯU ĐIỂMNHƯỢC ĐIỂM
Người có Evisa chỉ có thể nhập cảnh với mục đích du lịch nhưng họ có thể thay đổi mục đích chuyến thăm từ Du lịch sang Kinh doanh nếu cần.
Ví dụ bạn vào Việt Nam bằng visa du lịch, trong thời gian bạn ở Việt Nam nếu có công ty nào thuê bạn làm việc và bảo lãnh cho bạn ở lại thì bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng visa công tác.
Thị thực điện tử là thị thực nhập cảnh một lần.
Người có Thị thực điện tử không cần đợi ở quầy VOA tại sân bay Việt Nam để được đóng dấu thị thực.Thị thực điện tử có giá trị trong 30 ngày liên tiếp kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
Có 33 cửa khẩu quốc tế bao gồm sân bay quốc tế, cảng biển và cảng biển. Trong khi Visa khi đến chỉ có thể nhập cảnh tại một số sân bay quốc tế.

Tất cả những người có Evisa có thể sử dụng dịch vụ làm thủ tục nhanh tại sân bay Quốc tế Việt Nam để nhập cảnh vào Việt Nam mà không mất thời gian chờ đợi để được đóng dấu nhập cảnh với mức giá thấp hơn nhiều so với thông thường.

Sau khi đăng ký các điểm kiểm tra nhập và xuất cảnh, chủ sở hữu Evisa cần tuân theo trạm kiểm soát được đề cập trên biểu mẫu thị thực điện tử của bạn.

Điều kiện để người nước ngoài được cấp thị thực điện tử

Không phải tất cả người nước ngoài đều được xin visa Việt Nam online, nếu muốn nhập cảnh vào Việt Nam bằng loại visa này người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện dưới đây:

  • Người nước ngoài đang ở nước ngoài;
  • Có hộ chiếu hợp lệ, còn thời hạn hiệu lực ít nhất 06 tháng & 2 trang trống
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài là công dân của 1 trong những quốc gia được Việt Nam cấp e-visa
  • Người nước ngoài phải nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử tại 1 trong các cửa khẩu được Việt Nam quy định

Các quốc gia, vùng lãnh thổ được cấp e-visa Việt Nam

Evisa Viet Nam bắt đầu cấp thí điểm vào năm 2017 chỉ với 40 quốc gia được áp dụng, sau đó số lượng quốc gia được cấp thị thực điện tử đã tăng lên 80 nước. Dự kiến trong thời gian tới, danh sách quốc gia được cấp thị thực điện tử Việt Nam sẽ tiếp tục tăng lên.

Vì vậy, hãy kiểm tra thật kỹ xem quốc gia của bạn có nằm trong danh sách được cấp loại thị thực Việt Nam này hay không nhé! Chi tiết thông tin các quốc gia được cấp e-visa các bạn xem chi tiết tại đây: Danh sách 80 nước được cấp visa điện tử Việt Nam

Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam bằng visa điện tử

Một ưu điểm của thị thực điện tử Việt Nam là người có thị thực điện tử có thể nhập cảnh vào Việt Nam qua 01 trong 33 cửa khẩu quốc tế bao gồm cảng hàng không, cảng biển và cảng biển.

Dưới đây là Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử theo Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2020 và Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022.

STT Tên cửa khẩu Tên cổng

Cửa khẩu đường không (International airport)

SBQT Cát Bi Cat Bi Int Airport (Hai Phong)
SBQT Cam Ranh Cam Ranh Int Airport (Khanh Hoa)
SBQT Cần Thơ Can Tho International Airport
SBQT Đà Nẵng Da Nang International Airport
SBQT Nội Bài Noi Bai Int Airport (Ha Noi)
Sân bay Phú Bài Phu Bai Int Airport
SBQT Phú Quốc Phu Quoc International Airport
SBQT Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Int Airport (Ho Chi  Minh City)

Cửa khẩu đường bộ (Landport)

Cửa khẩu Bờ Y Bo Y Landport
10 Cửa khẩu Cha Lo Cha Lo Landport
11 Cầu Treo Cau Treo Landport
12 Hữu Nghị Huu Nghi Landport
13 Hà Tiên Ha Tien Landport
14 Lao Bảo Lao Bao Landport
15 Lào Cai Lao Cai Landport
16 CK La Lay La Lay Landport
17 Mộc Bài Moc Bai Landport
18 Móng Cái Mong Cai Landport
19 Cửa khẩu Nậm Cắn Nam Can Landport
20 Cửa khẩu Na Mèo Na Meo Landport
21 Sông Tiền Song Tien Landport
22 CK Tịnh Biên Tinh Bien Landport
23 Cửa khẩu Tây Trang Tay Trang Landport
24 CK Xa Mat Xa Mat Landport

Cửa khẩu đường biển (Seaport)

25 Cảng Chân Mây Chan May Seaport
26 Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng Da Nang Seaport
27 Cảng Dương Đông Duong Dong Seaport
28 Cảng Hòn Gai Hon Gai Seaport
29 Cảng Hải Phòng Hai Phong Seaport
30 Cảng Nha Trang Nha Trang Seaport
31 Cảng Quy Nhơn Quy Nhon Seaport
32 Cảng TP.Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Seaport
33 Cảng Vũng Tàu Vung Tau Seaport

Các tài liệu cần chuẩn bị để xin visa Việt Nam online

Trước khi nộp đơn xin visa online vào Việt Nam, hãy đảm bảo chuẩn bị thật tốt các tài liệu sau:

  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh
  • Bản scan trang thông tin hộ chiếu (file mềm);
  • Scan ảnh hộ chiếu, 4×6, nền trắng, không đeo kính (cả file cứng và file mềm);
  • Các loại thẻ có thể thanh toán trực tuyến (thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, v.v.)
  • Một địa chỉ email cho mục đích hỗ trợ
  • Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam
  • Ngày nhập cảnh và xuất cảnh của bạn và các điểm/sân bay xuất nhập cảnh

Khi tất cả các tài liệu đã sẵn sàng, vui lòng làm theo các bước sau để nộp đơn xin thị thực điện tử Việt Nam cho bạn:

Thủ tục xin cấp thị thực điện tử Việt Nam cho người nước ngoài

Trường hợp người nước ngoài tự làm thủ tục cấp e-visa

Bước 1: Người nước ngoài truy cập website: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/

Bước 2: Chọn Dành cho người nước ngoài đang ở nước ngoài, click vào đây

Bước 3: Đọc kỹ toàn bộ hướng dẫn để hiểu những gì bạn sẽ làm, sau đó nhấp vào nút “Chuyển tiếp”

Bước 4: Hoàn tất việc điền thông tin, bao gồm:

  • Điền thông tin cá nhân vào mẫu đơn xin evisa
  • Tải lên hình ảnh .jpg của các trang hộ chiếu và ảnh chân dung của bạn
  • Điền vào tất cả các thông tin cần thiết từ trang dữ liệu hộ chiếu của bạn
  • Điền vào tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến chuyến đi của bạn

Bước 5: Nhận mã đăng ký của bạn và thanh toán phí e-Visa

  • Đừng quên lưu mã này vì sau này bạn sẽ cần sử dụng mã này để kiểm tra trạng thái visa Việt Nam và tải xuống thư xin visa Việt Nam của bạn.
  • Bước tiếp theo là thanh toán phí xử lý. Lệ phí là 25 USD và không được hoàn lại cho dù đơn xin thị thực của bạn có được chấp thuận hay không.

Bước 6: Nhận kết quả visa Việt Nam:

Sau 3 ngày làm việc, bạn truy cập vào link https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/tra-cuu-thi-thuc và kiểm tra xem hồ sơ evisa của mình có được duyệt hay không. Nếu có thì tải về in ra nộp cho hải quan xuất nhập cảnh.

Trường hợp người nước ngoài thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh tại Việt Nam làm thủ tục cấp evisa:

Bước 1: Người nước ngoài liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh tại Việt Nam

Bước 2: Cơ quan, tổ chức sử dụng tài khoản điện tử truy cập https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/ đề làm thủ tục xin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài. Cụ thể:

  • Click vào mục “Dành cho cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài, click vào đây” và đọc thật kỹ hướng dẫn trước khi tiến hành điền thông tin vào mẫu chính thức.
  • Đánh dấu tích vào mục “Xác nhận đã đọc kỹ hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ” và click vào mục “Chuyển tiếp”.
  • Điền đầy đủ và chính xác các thông tin của người nước ngoài theo quy định. Tải ảnh chân dung và trang nhân thân hộ chiếu theo quy định và sau khi hoàn thành cung cấp chính xác các thông tin theo yêu cầu, bạn sẽ nhận được từng mã hồ sơ điện tử từ hệ thống cho từng người nước ngoài được bảo lãnh.
  • Sau khi khai báo chính xác các thông tin trong hồ sơ xin visa Việt Nam online. Bạn sẽ sử dụng bút ký điện tử đã được cấp để xác nhận. Tiến hành nộp lệ phí và cuối cùng là nhận mã hồ sơ điện tử để tra cứu kết quả.

Bước 3: Sau khi nhận được kết quả giải quyết hồ sơ thông qua https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/ cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh thông báo cho người nước nước về kết quả.

Bước 4: Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử.

Thủ tục xin visa online vào Việt Nam chỉ mất 3 ngày để thực hiện

Thủ tục xin visa online vào Việt Nam chỉ mất 3 ngày để thực hiện

Thời gian xử lý để có được thị thực điện tử Việt Nam

Thông thường phải mất 3 ngày làm việc để Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam phê duyệt đơn của bạn. Tuy nhiên, bạn nên gửi hồ sơ ít nhất 1 – 2 tuần trước ngày khởi hành, đặc biệt là trong các ngày lễ hoặc các dịp đặc biệt khác mà số lượng hồ sơ xin evisa tăng cao hơn bình thường.

Hướng dẫn tra cứu kết quả xin e-visa Việt Nam

Sau khi nộp đơn xin thị thực điện tử trực tuyến, bạn sẽ phải đợi ba ngày làm việc để thị thực của bạn được cấp. Sau ba ngày, bạn có thể tìm kiếm thị thực của mình tại liên kết này.

Nhập mã đăng ký, email và ngày sinh của bạn để có quyền truy cập vào thị thực của bạn. Tải xuống tệp .pdf và in Thị thực điện tử của bạn thành hai bản để đảm bảo an toàn khi đi du lịch. Nếu ba ngày làm việc trôi qua mà thị thực của bạn vẫn chưa có, hãy gửi email cho bộ phận Hỗ trợ thị thực điện tử của Việt Nam tại trang này.

Hướng dẫn cách tra cứu thị thực điện tử Việt Nam

Hướng dẫn cách tra cứu thị thực điện tử Việt Nam

Cách sử dụng thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thị thực điện tử có giá trị để nhập cảnh tại bất kỳ điểm nào trong số 33 cửa khẩu quốc tế tại Việt Nam. Để biết danh sách đầy đủ các sân bay, cảng biển và cửa khẩu biên giới nơi thị thực điện tử được chấp nhận, vui lòng tham khảo nội dung ở phần trên.

Khi đến Việt Nam hãy nộp hộ chiếu và thị thực điện tử đã in của bạn tại quầy nhập cảnh để hoàn tất thủ tục nhập cảnh Việt Nam nhé!

Lệ phí xin visa Việt Nam online

Mức lệ phí xin visa Việt Nam online mới nhất hiện nay là 25 USD/người. Xin lưu ý rằng khoản phí này sẽ không được hoàn lại cho dù thị thực điện tử Việt Nam của bạn có được cấp hay không.

>> Xem chi tiết: Mức lệ phí cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài

Visa điện tử Việt Nam trông như thế nào?

Thay vì dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời như khi xin visa trực tiếp, visa điện tử Việt Nam được cấp qua hệ thống giao dịch điện tử và có mẫu như ảnh bên dưới:

Mẫu thị thực điện tử Việt Nam
Mẫu thị thực điện tử Việt Nam

Trên thị thực điện tử Việt Nam sẽ có đầy đủ các nội dung cần thiết như sau:

  • Số và mã của Thị thực điện tử (e visa Việt Nam);
  • Họ và tên người làm đơn;
  • Ngày sinh;
  • Giới tính;
  • Quốc tịch;
  • Số hộ chiếu;
  • Ngày hết hạn của hộ chiếu;
  • Thời hạn hiệu lực của thị thực điện tử Việt Nam (ghi rõ hình thức từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm nào);
  • Địa điểm nhập cảnh;
  • Mục đích tham quan: Du lịch;
  • Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức mời/bảo lãnh (nếu có);
  • Trẻ em đi cùng (nếu có);

Dịch vụ hỗ trợ xin visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài

Dịch vụ làm visa cho người nước ngoài của TinLaw sẽ hỗ trợ Quý khách có được thị thực điện tử nhập cảnh Việt Nam trong 3 ngày làm việc.

Để quá trình duyệt hồ sơ diễn ra thuận lợi, các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ Quý khách khai thông tin xin evisa Việt Nam một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất.

TinLaw mang đến cho khách hàng dịch vụ hỗ trợ xin visa điện tử trọn gói, giúp cá nhân/doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như giảm thiểu tối đa những sai sót, rủi ro khi làm thủ tục xin visa điện tử Việt Nam.

Để được tư vấn về visa điện tử cho người nước ngoài, hãy liên hệ với TinLaw theo tổng đài 1900 633 306.

Câu hỏi thường gặp về xin visa Việt Nam online

Trong suốt quá trình thay mặt khách hàng xin visa Việt Nam online. Đây là các câu hỏi mà TinLaw nhận được nhiều nhất. Cùng tham khảo nhé!

Tôi có cần điền tất cả thông tin vào trong tờ khai xin cấp thị thực điện tử không?

Bạn KHÔng cần điền tất cả thông tin. Bạn chỉ cần điền các thông tin có đánh dấu sao đỏ vì đây là các ô “bắt buộc” phải khai báo.

Tôi không chắc chắn sẽ vào Việt Nam bằng cửa khẩu nào, vậy tôi có thể xin visa điện tử không?

Bạn sẽ KHÔNG được xin visa điện tử nếu như không xác định chính xác cửa khẩu sẽ nhập cảnh. Vì khi khai báo thông tin trong biểu mẫu online, có mục cung cấp cửa khẩu nhập cảnh. Thông tin này hoàn toàn không thể thay đổi và bạn chỉ có thể hợp pháp nhập cảnh vào Việt Nam qua cửa khẩu đó.

Nếu như chưa chắc chắn nhập cảnh bằng cửa khẩu nào thì bạn có thể lựa chọn xin cấp visa Việt Nam tại sân bay.

Nếu có e-visa, tôi có thể vào Việt Nam bằng đường nào?

Khi sở hữu E – visa Việt Nam bạn có thể nhập cảnh vào Việt Nam bằng 1 trong 33 cửa khẩu mà TinLaw đã đề cập ở phần trên.

Tôi có thể nộp đơn đề nghị cấp thị thực điện tử sớm bao lâu?

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực visa và thẻ tạm trú. TinLaw khuyên bạn nộp đơn đăng ký từ 01 – 02 tuần trước khi nhập cảnh vào Việt Nam để tránh các trục trặc không đáng có.

 Làm thế nào để tìm được mã đăng ký e-visa?

Sau khi khai báo thành công các thông tin theo yêu cầu trong biểu mẫu đăng ký online. Bạn sẽ nhận được một mã xác nhận. Hãy chụp lại và lưu ở nơi dễ nhớ vì mã này sẽ không được gửi qua email.

Và nếu không nhớ được mã xác nhận bạn sẽ không thể tra cứu được tình trạng kết quả của hồ xin visa Việt Nam online.

Tôi có thể đăng ký cho nhiều người cùng một lúc được không?

Bạn KHÔNG thể đăng ký cho nhiều người cùng một lúc.

Tôi có thể xin gia hạn thị thực điện tử không?

Có, nhưng điều này chỉ có thể được thực hiện từ bên trong Việt Nam.

Tôi có thể nhập cảnh Việt Nam sau ngày nhập cảnh trên đơn đăng ký không?

Thị thực của bạn có giá trị từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc được chỉ định. Bạn có thể nhập quốc gia bất cứ lúc nào trong những ngày đó.

Tôi có cần xếp hàng tại quầy Visa on Arrival ở Việt Nam không?

Bạn không cần phải xếp hàng tại quầy Visa on Arrival. Bạn có thể mang trực tiếp evisa Việt Nam đã in và hộ chiếu đến quầy nhập cảnh.

Có thể làm Evisa Việt Nam bao nhiêu lần trong 1 năm?

Hiện không có quy định nào giới hạn số lần làm visa điện tử trong 1 năm. Điều đó có nghĩa là bất cứ khi nào có nhu cầu, người nước ngoài đều có thể apply Evisa.

Thủ tục xin cấp thị thực điện tử Việt Nam tưởng chừng đơn giản nhưng không hề dễ dàng như bạn nghĩ. Cần đảm bảo rằng bạn điền thông tin chính xác vì thông tin này không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa khi đơn đăng ký được gửi và xử lý. Lúc đó bạn sẽ không còn lựa chọn nào khác ngoài việc xin visa điện tử mới, cũng đồng nghĩa với việc phải trả phí gấp đôi, gấp ba lần. Ngoài ra, cũng không thể xin visa Việt Nam online theo nhóm. Chỉ áp dụng cho 01 người trên 01 hồ sơ. Đó là lý do tại sao nên liên hệ dịch vụ xin thị thực điện tử Việt Nam của TinLaw để được hỗ trợ.

DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT