You are here:

Hướng dẫn xin giấy phép kinh doanh karaoke

Karaoke là một dịch vụ giải trí phổ biến ở Việt Nam, thu hút nhiều khách hàng từ các đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, để kinh doanh karaoke một cách hợp pháp và hiệu quả, chủ cơ sở kinh doanh cần phải nắm rõ các quy định của pháp luật về điều kiện, thủ tục, quản lý, xử phạt liên quan đến hoạt động này. Bài viết này sẽ cung cấp cho Quý khách những thông tin cần thiết liên quan đến việc xin giấy phép kinh doanh karaoke.

1. Xử phạt kinh doanh karaoke không có giấy phép

Quy định xử phạt vi phạm về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP (có sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 129/2021/NĐ-CP) như sau:

“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
  2. Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;
  3. Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
  2. Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
  3. Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
  4. Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;
  5. Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;
  6. Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
  7. Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa dưới 200 mét.

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định;
  2. Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;
  3. Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

8. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  1. Kinh doanh dịch vụ vũ trường không có giấy phép theo quy định;
  2. Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh;
  3. Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

9. Hình thức xử phạt bổ sung;

  1. Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều này;
  2. Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

  1. Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;
  2. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
  3. Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.”
Kinh doanh karaoke không có giấy phép có thể bị phạt đến 50 triệu đồng

Kinh doanh karaoke không có giấy phép có thể bị phạt đến 50 triệu đồng

Theo đó, khi kinh doanh karaoke không có giấy phép, chủ quán sẽ phải đối mặt những xử phạt hành chính bao gồm:

  • Bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đồng đến 25 triệu đồng (đối với cá nhân) hoặc từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng (đối với tổ chức) theo điểm a khoản 7 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch.
  • Bị buộc nộp lại toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh karaoke không có giấy phép theo điểm b khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 4 Nghị định 129/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 38/2021/NĐ-CP.

2. Quy định về giấy phép kinh doanh karaoke

Kinh doanh karaoke cần có những loại giấy phép nào?

Để có thể kinh doanh karaoke đúng theo quy định của pháp luật, chủ cơ sở kinh doanh cần có những loại giấy phép dưới đây:

  1. Giấy đăng ký hộ kinh doanh đối với kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hình thức kinh doanh với tư cách doanh nghiệp.
  2. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được cấp bởi Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.
  3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động karaoke theo quy định của Nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Điều kiện kinh doanh karaoke

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

  1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Ngoài ra, trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

  • Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
  • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Mã ngành kinh doanh karaoke

Theo quy định của pháp luật, mã ngành nghề kinh doanh karaoke là 93290. Đây là mã ngành nghề thuộc nhóm 9329 – Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu, theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Phụ lục II Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. 

3. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Karaoke là một dịch vụ kinh doanh có điều kiện, nghĩa là chủ cơ sở kinh doanh phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp mới được phép hoạt động. Để đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh cần thực hiện các bước sau đây theo quy định của Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP:

“1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.”

4. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);
  2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, pháp luật Việt Nam đã quy định khá cụ thể các điều kiện, thủ tục, quản lý, xử phạt liên quan đến lĩnh vực này. Dịch vụ luật sư TinLaw cũng đã chia sẻ đến Quý khách các thông tin cần thiết về cách đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke thông qua bài viết trên. Nếu Quý khách có thắc mắc hay vấn đề cần được giải đáp, hãy liên hệ đến TinLaw qua các thông tin dưới đây:

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn