Công dân 80 nước được cấp thị thực điện tử khi làm thủ tục xuất nhập cảnh Việt Nam được quy định tại điều 1, Nghị quyết 79/NQ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020. Bao gồm:
Danh sách 80 nước được cấp thị thực điện tử
>> Tải xuống tại đây: 80 nước được cấp visa điện tử Việt Nam
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | AUT | Áo | Austria |
7. | POL | Ba Lan | Poland |
8. | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
9. | BEL | Bỉ | Belgium |
10. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | BRA | Bra-xin | Brazil |
13. | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | CAN | Ca-na-đa | Canada |
18. | QAT | Ca-ta | Qatar |
19. | D | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | CHL | Chi-lê | Chile |
21. | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | CUB | Cu-ba | Cuba |
29. | DNK | Đan Mạch | Denmark |
30. | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
31. | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
34. | KOR | Hàn Quốc | Korea |
35. | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | GRC | Hy Lạp | Greece |
38. | ITA | I-ta-li-a | Italy |
39. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
40. | RUS | Liên bang Nga | Russia |
41. | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | MLT | Man-ta | Malta |
46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
50. | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
51. | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
53. | JPN | Nhật Bản | Japan |
54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | PLW | Pa-lau | Palau |
57. | PAN | Pa-na-ma | Panama |
58. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | PER | Pê-ru | Peru |
60. | FIN | Phần Lan | Finland |
61. | FRA | Pháp | France |
62. | FJI | Phi-gi | Fiji |
63. | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
67. | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
68. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | SRB | Séc-bi | Serbia |
70. | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
71. | SWE | Thụy Điển | Sweden |
72. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | CHN | Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao – Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders – Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
*Lưu ý: Thị thực điện tử chỉ cấp cho công dân Trung Quốc có hộ chiếu HongKong và Macao. Không áp dụng chính sách này với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc (hộ chiếu E).
[Cập nhật] Theo thông tin mới nhất từ Chính phủ, trong thời gian tới sẽ có quy định mới về danh sách quốc gia được cấp e-visa khi làm thủ tục xuất, nhập cảnh tại Việt Nam.
Trong 258 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới thì số lượng 80 nước được cấp e-visa khi làm thủ tục xuất, nhập cảnh tại Việt Nam hiện nay được đánh giá là “chưa tương xứng” với nhu cầu của khách nước ngoài và thu hút đầu tư, du lịch của Việt Nam. Chính vì vậy việc mở rộng diện cấp thị thực điện tử tạo thuận lợi lớn cho việc đơn giản thủ tục hành chính và phù hợp với xu hướng chuyển đổi số hiện tại.
Điều kiện để một quốc gia được áp dụng cấp thị thực điện tử
Việc cấp thị thực điện tử áp dụng với công dân của nước có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật số: 51/2019/QH14. Cụ thể:
- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
>> Xem thêm: Thị thực điện tử cho người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết 79/NQ-CP ban hành ngày 25/5/2020
- Luật số: 51/2019/QH14
Trên đây là danh sách các nước được cấp visa điện tử Việt Nam, ký hiệu EV. Chính sách này giúp người nước ngoài tiết kiệm được khá nhiều thời gian, chi phí cho các thủ tục xuất nhập cảnh vào Việt Nam. Vì visa điện tử chỉ có hiệu lực không quá 30 ngày, nên loại visa này phù hợp cho người nước ngoài đến Việt Nam du lịch, công tác ngắn hạn.
Nếu vấn còn thông tin thắc mắc cần tư vấn hoặc muốn được hỗ trợ xin visa điện tử Việt Nam, vui lòng liên hệ dịch vụ visa cho người nước ngoài của TinLaw theo thông tin bên dưới để được hướng dẫn, hỗ trợ nhanh nhất:
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239