You are here:

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 2023

Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư 2023

Thủ tục làm giấy chứng nhận đầu tư hiện nay được quy định tại Luật Đầu tư 2020. Với mỗi dự án sẽ có yêu cầu về hồ sơ, thủ tục khác nhau, nên gây nhiều khó khăn cho các nhà đầu tư nước ngoài. Do vậy, trong bài viết này dịch vụ xin giấy phép đầu tư TinLaw sẽ hướng dẫn chi tiết các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận với những dự án đầu tư thông thường (không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư).

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử được các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện để tiến hành các hoạt động đầu tư và kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2. Trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư được quy định tại Điều 37, Luật Đầu tư. Cụ thể:

– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

  1. TH1: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác
  2. TH2: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác
  3. TH3: Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Trong ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 3 trường hợp sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

3. Trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được quy định tại Khoản 2 điều 37 Luật Đầu tư. Cụ thể:

  1. Dự án của nhà đầu tư trong nước.
  2. Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
  3. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc 03 trường hợp sau đây sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
  • Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

4. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5. Quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ cấp giấy phép đầu tư hợp lệ phải có đủ thành phần giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan. Bên cạnh đó nội dung các giấy tờ đó phải được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
  • Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị 1 bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư để nộp cho cơ quan chức năng, cụ thể gồm các loại giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;

Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

* Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

6. Quy trình, thủ tục làm giấy chứng nhận đầu tư

Sau đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như hướng dẫn pử phần trên, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Nhà đầu tư trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, phải thực hiện kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo địa chỉ: http://fdi.gov.vn hoặc  http://dautunuocngoai.gov.vn.

Tiếp theo, nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền nơi nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính. Theo quy định Luật Đầu tư 2020, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận là Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Địa chỉ Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội: Số 258 Võ Chí Công, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.
  • Địa chỉ Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh: Số 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngoài ra nhà đầu tư cần chú ý thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt sau:

  • Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì thẩm quyền cấp thuộc về Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đó.
  • Đối với dự án đầu tư thực hiện tại 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì thẩm quyền thuộc về cơ quan (ban quản lý/Sở kế hoạch và đầu tư) nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

Sở KH&ĐT tiếp nhận hồ sơ, trả Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Bước 2: Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Phòng chuyên môn thụ lý, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và các điều kiện cấp Giấy CNĐKĐT, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (Giấy CNĐKĐT/Thông báo về việc bổ sung hồ sơ/Thông báo về việc hồ sơ không điều kiện giải quyết).

Bước 3: Trả kết quả

Trường hợp sau khi thẩm định xét thấy đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhậm đầu tư cho Nhà đầu tư. Các bạn nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

7. Dịch vụ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của TinLaw

  • Tư vấn điều kiện, thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam
  • Tư vấn sau khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các hoạt động phát sinh trong quá trình nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
TinLaw chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép đầu tư
TinLaw chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép đầu tư

8. Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Dự án của nhà đầu tư Việt Nam có cần làm thủ tục cấp giấy phép đầu tư không?

Không. Theo quy định hiện hành, có dự án đầu tư trong nước không phải thực hiện thủ tục Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư cần những tài liệu nào?

Để chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (sao kê tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư).

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư bao nhiêu tiền?

Luật đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan không quy định về lệ phí khi làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép đầu tư. Do đó nhà đầu tư khi xin giấy chứng nhận đầu tư không phải nộp lệ phí.

Những việc cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Các việc cần làm ngay sau khi có giấy chứng nhận đầu tư gồm:

  • Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp
  • Mở tài khoản ngân hàng
  • Nộp lệ phí môn bài
  • Thực hiện dự án đầu tư theo đúng quy định

Trên đây là chia sẻ của dịch vụ giấy chứng nhận đầu tư TinLaw về hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc muốn được tư vấn các vấn đề liên quan đến giấy phép đầu tư, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.