You are here:

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo thống kê, hiện nay có khoảng 110 quốc gia và vùng lãnh thổ có lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc. Số lượng lao động người nước ngoài tại Việt Nam đang tăng lên nhanh chóng. Để thuận lợi trong việc quản lý số lượng cũng như thời gian cư trú ở Việt Nam, những người nước ngoài này phải được cấp thẻ tạm trú. Trong bài viết này, TinLaw sẽ hướng dẫn Quý khách thủ tục xin cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất.

Căn cứ pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13
  • Luật số 51/2019/QH14
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ cấp cho người nước ngoài để họ được phép cư trú trong một khoảng thời gian nhất định tại Việt Nam. 

Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực. Nhưng khác với thị thực, thẻ tạm trú có thời hạn lâu hơn, thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm. Người giữ thẻ tạm trú sẽ được miễn visa và có thể tiết kiệm được nhiều thời gian, tiền bạc cho việc nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.

Thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Và tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, thẻ tạm trú có thể được cấp với thời hạn sử dụng khác nhau và yêu cầu hồ sơ, tài liệu cũng không giống nhau.

Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực

Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực

Quyền lợi của người nước ngoài khi có thẻ tạm trú

Người nước ngoài có thể nhận được nhiều lợi ích khi có thẻ tạm trú. Cụ thể:

  • Thời gian lưu trú tại Việt Nam được kéo dài hơn so với xin visa;
  • Được miễn visa khi xuất trình được thẻ tạm trú còn hiệu lực nên tiết kiệm được rất nhiều thời gian, chi phí xuất nhập cảnh Việt Nam;
  • Không bị giới hạn số lần xuất nhập cảnh trong thời hạn của thẻ tạm trú;
  • Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm thân;
  • Ngoài ta, người nắm giữ thẻ tạm trú có thể tận dụng để thực hiện nhiều tiện ích khác nhau trong cuộc sống như mở tài khoản ngân hàng, mua căn hộ, kết hôn, tiến hành các thủ tục kinh doanh…

Các trường hợp có thể đăng ký thẻ tạm trú 

Không phải tất cả người nước ngoài có ý định ở lại Việt Nam đều có thể nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú, vì nó còn phụ thuộc vào vai trò và loại thị thực của họ. Căn cứ khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu là NG3.
  2. Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Trong đó ý nghĩa của các ký hiệu được hiểu như sau:

Ký hiệu

Đối tượng

NG3Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
LV1Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
LV2Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
LSLuật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
ĐT1Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
ĐT2Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
ĐT3Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
NN1Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
NN2Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
DHNgười nước ngoài vào thực tập, học tập;
PV1Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
LĐ1Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
LĐ2Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
TTNgười nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

*Lưu ý:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn hiệu lực ít nhất 13 tháng
  • Visa đang sử dụng phải đúng mục đích do chính công ty bảo lãnh trước đó
  • Làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định
  • Có Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Để được tư vấn chi tiết hơn về yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho từng trường hợp cụ thể, Quý khách vui lòng liên hệ với TinLaw qua tổng đài 1900 633 306.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ khác nhau tuỳ theo từng trường hợp, cụ thể như sau:

Hồ sơ chung

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8);
  • Hộ chiếu và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
  • 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

Hồ sơ chứng minh người nước ngoài thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

1. Trường hợp người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức như: Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối hiểu 12 tháng.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

2. Trường hợp người nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

3. Trường hợp người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam

4. Trường hợp người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:

  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần thực hiện theo các bước dưới đây:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ xin thẻ tạm trú 

Trước tiên, bạn xác định đối tượng đề nghị cấp thẻ tạm trú thuộc trường hợp nào trong các trường hợp nêu ở phần trên, để từ đó chuẩn bị đúng hồ sơ theo quy định. Một điều cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ, nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo yêu cầu, bạn cần phải nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.

Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:

Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội

  • Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Điện thoại: 02438257941
  • Fax: 02438243287, 02438243288

Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh

  • Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0839202300

Cơ quan đại diện Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng

  • 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).  

Bước 3. Nhận kết quả

Khi đến nhận kết quả, bạn cần đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.

Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì cán bộ tại đây sẽ yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho bạn (kể cả trường hợp bị từ chối cấp thẻ tạm trú thì vẫn phải nộp lệ phí).

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

>> Xem chi tiết: Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Một số lưu ý khi đăng ký thẻ tạm trú

Để thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện suôn sẻ, các bạn cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Nắm rõ quy trình cấp thẻ tạm trú của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
  • Kiểm tra kỹ các giấy tờ, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú, bao gồm của người nước ngoài và bên bảo lãnh
  • Sử dụng các tờ khai đúng form mẫu theo quy định hiện hành 
  • Hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú phải được dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự đúng quy định
  • Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi người nước ngoài đang lưu trú
  • Trường hợp chuyển đổi từ visa làm việc, visa doanh nghiệp, đầu tư, visa thăm thân…. sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực.

Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thời hạn thẻ tạm trú là bao lâu?

Theo Điều 38 Luật số 47/2014/QH13 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14) quy định thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

>> Xem thêm: Nên gia hạn thẻ tạm trú trước bao nhiêu ngày?

Thẻ tạm trú hết hạn thì có được gia hạn không?

Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xét cấp thẻ mới. Định nghĩa gia hạn thẻ tạm trú đã được bãi bỏ.

Bị mất thẻ tạm trú thì phải làm sao?

Thẻ tạm trú bị mất sẽ nộp lại hồ sơ tương tự như xin cấp thẻ tạm trú mới, nhưng phải nộp kèm đơn trình bày lý do mất hoặc văn bản báo mất của công ty bảo lãnh.

>> Xem chi tiết: Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

Xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố.

Người nước ngoài sang công ty khác làm việc thì có chuyển đổi thẻ tạm trú được không?

Người lao động nước ngoài đang có thẻ tạm trú tại một Công ty sau đó chuyển sang một công ty khác làm việc theo Hợp đồng lao động mới thì khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú phải cung cấp một số tài liệu sau:

  1. Giấy phép lao động mới.
  2. Thanh lý hợp đồng hoặc Quyết định nghỉ việc của công ty cũ. Trường hợp không có đủ tài liệu này thì yêu cầu người lao động có lý do chính đáng phù hợp theo quy định của pháp luật

Trên đây là thủ tục làm tạm trú cho người nước ngoài theo quy định mới nhất. Trường hợp bạn gặp khó khăn khi làm thẻ tạm trú hoặc không có thời gian làm việc với cơ quan nhà nước, hãy liên hệ dịch vụ làm thẻ tạm trú TinLaw để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.