You are here:

Thuế vãng lai là gì? Hướng dẫn cách hạch toán thuế vãng lai

Bạn chưa biết gì về thuế vãng lai và cách hạch toán phức tạp? Nhiều doanh nghiệp kinh doanh ngoại tỉnh thường gặp vướng mắc với loại thuế này. TinLaw sẽ giải đáp chi tiết về thuế vãng lai, giúp bạn tuân thủ đúng quy định trong bài viết sau đây. Cùng khám phá ngay!

Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là khoản thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh tại địa phương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Mức thuế suất của thuế vãng lai thường là 1% hoặc 2% trên tổng doanh thu của hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh.

Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai là gì?

Như vậy doanh nghiệp bắt buộc phải đóng thuế vãng lai nếu thực hiện kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng ngoại tỉnh. Tiếp theo, bạn hãy cùng TinLaw tìm hiểu về những trường hợp chi tiết cần nộp thuế vãng lai theo quy định pháp luật nhé.

Khi nào cần phải nộp thuế vãng lai?

Căn cứ vào Điểm a, Khoản 1, Điều 2 của Thông tư 26/2015/TT-BTC, có sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Thông tư 119/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp bắt buộc phải đóng thuế vãng lai nếu đáp ứng hai điều kiện dưới đây:

  • Hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng ngoại tỉnh bao gồm thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên.
  • Hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại tỉnh thành đặt trụ sở chính.
Khi nào cần phải nộp thuế vãng lai?

Khi nào cần phải nộp thuế vãng lai?

Tuỳ vào thực tế, Cục trưởng Cục Thuế địa phương sẽ quyết định nơi kê khai thuế cho hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh.

Cách tính thuế vãng lai chi tiết

Căn cứ vào Thông tư 26/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC) và cập nhật từ Thông tư 80/2021/TT-BTC, thuế vãng lai được tính dựa trên công thức sau:

Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Thuế suất thuế vãng lai

Trong đó, bạn cần lưu ý: 

  • Doanh thu vãng lai: Là tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh, chưa gồm thuế GTGT.
  • Thuế suất thuế vãng lai:  
    • Với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10% thì mức thuế suất là 2%.
    • Với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% thì mức thuế suất là 1%.
Cách tính thuế vãng lai

Cách tính thuế vãng lai chi tiết

Thuế vãng lai là một phần quan trọng trong việc quản lý thuế cho các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh. Doanh nghiệp cần nắm vững các công thức trên để tính toán và nộp đúng thuế vãng lai theo quy định pháp luật.

Thủ tục kê khai và nộp thuế vãng lai

Thủ tục kê khai và nộp thuế vãng lai được pháp luật quy định chặt chẽ. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ và tuân thủ để thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế.

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ thuế vãng lai để nộp cho cơ quan thuế tại tỉnh thành xảy ra hoạt động kinh doanh. Hồ sơ khai thuế vãng lai bao gồm:

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT.
  • Bảng kê chi tiết doanh thu theo mẫu số 01-5/GTGT.
  • Các chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh vãng lai.
Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Hồ sơ kê khai thuế vãng lai

Bạn cũng cần lưu ý khai báo thông tin chính xác và nên kiểm tra kỹ trước khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế.

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế vãng lai được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019. Theo đó, bạn nộp hồ sơ cho từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh.

Phương thức kê khai thuế

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh cần thực hiện kê khai và nộp thuế vãng lai theo các bước sau:

  • Bước 1: Lập tờ khai thuế vãng lai gửi đến cơ quan thuế đúng hạn theo quy định về thời gian nộp hồ sơ khai thuế.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế tại địa phương nơi diễn ra hoạt động kinh doanh.

Lưu ý: Nếu công trình xây dựng liên quan nhiều tỉnh và không tách được doanh thu từng tỉnh thì doanh nghiệp cần:

    • Khai thuế vãng lai chung với tờ khai tại trụ sở chính.
    • Nộp thuế cho các tỉnh có công trình đi qua theo tỷ lệ phân bổ.
  • Bước 3: Hồ sơ có thể được nộp cho cơ quan thuế theo phương thức:
    • Nộp trực tiếp: Nhân viên thuế sẽ tiếp nhận, đóng dấu và cập nhật thông tin vào sổ văn thư.
    • Gửi qua bưu điện: Nhân viên thuế đóng dấu ngày nhận hồ sơ từ bưu cục và ghi vào sổ văn thư.
    • Nộp điện tử: Hệ thống thuế điện tử eTax sẽ tự động tiếp nhận, kiểm tra, và phê duyệt hồ sơ.
Phương thức kê khai thuế

Phương thức kê khai thuế

Thực hiện đầy đủ các bước trên và lựa chọn phương thức nộp phù hợp giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Hướng dẫn hạch toán thuế vãng lai

Hạch toán thuế vãng lai là việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến loại thuế này vào sổ sách kế toán. Hạch toán đúng cách giúp doanh nghiệp xác định số thuế phải nộp để hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng hạn. TinLaw sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán chi tiết sau đây.

Các bước hạch toán thuế vãng lai

Các kế toán viên cần thực hiện hạch toán thuế vãng lai rõ ràng theo 4 bước:

  • Bước 1: Bạn cần xác định tổng doanh thu vãng lai từ hoạt động kinh doanh tại địa phương ngoại tỉnh.
  • Bước 2: Bạn tính thuế suất của thuế vãng lai theo công thức quy định tại Khoản 6, Điều 10, Chương II Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011:
    • Hàng hóa, dịch vụ có thuế suất GTGT 10% thì thuế vãng lai là 2%.
    • Hàng hóa, dịch vụ có thuế suất GTGT 5% thì thuế vãng lai là 1%.
  • Bước 3: Bạn tiến hành tính thuế vãng lai theo công thức: 

Thuế vãng lai = Doanh thu vãng lai x Thuế suất thuế vãng lai.

  • Bước 4: Kế toán viên ghi chép thuế vãng lai vào sổ sách thông qua tài khoản 33319 – Thuế GTGT vãng lai.
Các bước hạch toán thuế vãng lai

Các bước hạch toán thuế vãng lai

Thực hiện quy trình trên giúp kế toán viên hạch toán chính xác số thuế vãng lai mà doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan thuế.

Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

TinLaw sẽ hướng dẫn kế toán viên các bút toán đặc thù trong hạch toán thuế vãng lai:

  • Bước 1: Bạn ghi nhận doanh thu khi xuất hóa đơn nghiệm thu như sau:
    • Nợ tài khoản 131: Công nợ phải thu, bao gồm thuế GTGT.
    • Có tài khoản 5112: Doanh thu chưa gồm thuế GTGT.
    • Có tài khoản 3331: Thuế GTGT 10% (hoặc 5% tuỳ loại hình hàng hoá, dịch vụ)
  • Bước 2: Bạn hạch toán thuế GTGT vãng lai dựa trên tờ khai (mẫu số 05/GTGT):
    • Nợ tài khoản 3331: 2% thuế GTGT vãng lai.
    • Có tài khoản 3338: Thuế vãng lai phải nộp.
  • Bước 3: Bạn tiếp tục hạch toán như sau khi nộp thuế vãng lai:
    • Nợ tài khoản 3338: Thuế vãng lai đã nộp.
    • Có tài khoản 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

Chi tiết hạch toán thuế vãng lai

Kế toán viên áp dụng các bút toán đặc thù như trên để quá trình hạch toán thuế vãng lai diễn ra nhanh chóng, chính xác.

Các trường hợp được miễn thuế vãng lai

Căn cứ vào Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, những đối tượng được miễn nộp thuế vãng lai bao gồm:

  • Bán hàng hoá giao đến công trình nằm tại địa phương khác.
  • Sửa chữa máy móc cho dự án ngoại tỉnh.
  • Bán hàng hoặc sửa chữa máy móc tại kho ngoại tỉnh.
  • Cho thuê máy móc sang địa phương khác.
  • Xây dựng công trình dưới 1 tỷ đồng.
  • Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp chuyển nhượng bất động sản).
  • Kinh doanh, buôn bán tại địa phương có trụ sở chính.
trường hợp được miễn thuế vãng lai

Các trường hợp được miễn thuế vãng lai

Doanh nghiệp nên hiểu rõ các quy định về trường hợp bắt buộc và miễn đóng thuế vãng lai. Điều này giúp bạn tránh rủi ro pháp lý và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Kết luận

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các kiến thức về thuế vãng lai. Nếu còn gặp khó khăn khi kê khai hoặc hạch toán loại thuế này, hãy để TinLaw đồng hành cùng bạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ vấn đề nào được gửi về. Liên hệ ngay qua hotline hoặc email để được hỗ trợ!

→ Xem thêm:

Picture of Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Chuyên gia Nguyễn Thị Viện
Với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán - thuế từ năm 2009 đến nay, bà Viện đã đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp thuộc đa dạng các lĩnh vực, giúp họ tối ưu hóa quy trình tài chính và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về thuế.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn