Công dân nước ngoài và người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài muốn nhập cảnh Việt Nam bắt buộc phải xin visa Việt Nam (trừ một số trường hợp được miễn thị thực). Trong bài viết này, hãy cùng TinLaw tìm hiểu những thông tin cần thiết liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài.
Căn cứ pháp lý
- Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014
- Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015
- Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021
Visa nhập cảnh Việt Nam là gì?
Visa nhập cảnh Việt Nam hay còn gọi là thị thực Việt Nam là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với thời gian lưu trú ngắn hạn, tối đa không quá 1 năm.
Visa Việt Nam đóng vai trò rất quan trọng trong việc xuất nhập cảnh của người nước ngoài. Nếu trong trường hợp cơ quan chức năng kiểm tra mà người nước ngoài không xuất trình được hộ chiếu và visa hợp lệ thì sẽ bị coi là nhập cảnh trái phép. Nếu có hành vi vi phạm nghiêm trọng người nước ngoài hoàn toàn có thể bị đưa vào danh sách cấm nhập cảnh của Việt Nam.
Xem chi tiết: Thị thực là gì? Những điều bạn cần phải biết về thị thực

Các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài
Cách loại visa Việt Nam được quy định tại Điều 8, Luật số 47/2014/QH13 (bổ sung bởi Điểm c, đ, g, i Khoản 3 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14). Có tất cả 21 loại, bao gồm: NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, HN, PV1, PV2, LĐ1, LĐ2, DL, TT, VR, SQ, EV.
Xem chi tiết: Các loại thị thực Việt Nam cho người nước ngoài
Trong những loại visa nhập cảnh Việt Nam thì phổ biến hơn cả là visa du lịch; visa thương mại, công tác; visa đầu tư; visa lao động; visa thăm thân…
Thời hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
Thời hạn visa Việt Nam được quy định tại điều 9, Luật số 47/2014/QH13 (sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 điều 1, Luật số 51/2019/QH14) cụ thể như sau:
- Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
- Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Điều kiện cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài
Điều kiện cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài quy định tại điều 10, Luật số 47/2014/QH13 (sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, điều 1, Luật số 51/2019/QH14) cụ thể như sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện xin cấp visa theo loại visa dự kiến xin
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Để được tư vấn chi tiết hơn về điều kiện cấp visa Việt Nam. Quý khách có thể gọi ngay đến số hotline của TinLaw nhé!
Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau như du lịch, đầu tư, thăm thân, làm việc… Tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh mà hồ sơ đề nghị cấp visa Việt Nam cũng được quy định khác nhau.
Để xin visa Việt Nam, cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);
- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);
- Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Quy trình, thủ tục làm visa cho người nước ngoài vào Việt Nam
Có 2 cách xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam, Quý khách có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa hoặc đăng ký online làm visa điện tử.

Cách 1: Thủ tục xin visa việt nam cho người nước ngoài trực tiếp
Ngoài nước ngoài muốn xin visa Việt Nam theo hình thức trực tiếp phải có một tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh. Quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân bảo lãnh thực hiện xin công văn nhập cảnh
Tổ chức, cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục QLXNC) – Bộ Công an:
- Tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
- Tại Đà Nẵng: 7 đường Trần Quý Cáp, quận Hải Châu;
- Tại TP. HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM.
Xem chi tiết tại đây: Hướng dẫn xin công văn nhập cảnh Việt Nam
*Lưu ý:
- Khi chuẩn bị hồ sơ, người nước ngoài và tổ chức/cá nhân bảo lãnh thống nhất nơi nhận công văn nhập cảnh ở 1 trong các cửa khẩu quốc tế Việt Nam hoặc tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
- Sau khi được cấp công văn nhập cảnh, đơn vị bảo lãnh scan ra và gửi nó cho người được bảo lãnh.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp visa Việt Nam theo quy định
- Công văn nhập cảnh (được cấp ở bước 1)
- Hộ chiếu gốc của người nước ngoài
- Tờ khai xin cấp visa Việt Nam theo quy định hiện hành
- Ảnh chân dung kích thước 4x6cm chụp theo quy định và được chụp trong 06 tháng gần nhất
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh khác (nếu có)
- Lệ phí xin cấp visa
Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Trường hợp 1: Nếu trên công văn nhập cảnh điền nơi nhận visa là Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam thì các bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến nộp tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam. Thời gian cấp visa khoảng 5 – 7 ngày làm việc, các bạn nên liên hệ với Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại nơi mình ở để được hướng dẫn chi tiết nhé.
Trường hợp 2: Nếu trên công văn nhập cảnh điền nơi nhận visa là cửa khẩu quốc tế Việt Nam thì các bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị bay đến Việt Nam và hoàn tất thủ tục dán visa tại sân bay quốc tế Việt Nam. Thời gian xử lý rất nhanh chóng, chỉ khoảng 15 – 20 phút.
Cách 2. Thủ tục xin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Người nước ngoài xin visa Việt Nam online không cần tổ chức/cá nhân bảo lãnh. Thủ tục đăng ký làm visa điện tử Việt Nam như sau:
Bước 1: Truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam và làm theo hướng dẫn;
Bước 2: Nhận mã hồ sơ điện tử và nộp phí cấp thị thực điện tử (25 USD);
Bước 3: Nhận kết quả:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đủ thông tin và chi phí), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo kết quả;
- Nếu được chấp thuận, người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Xem chi tiết: Thủ tục xin visa Việt Nam online mới nhất
Lệ phí cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài
Lệ phí nhà nước cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài hiện nay được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC.
- Cấp visa có giá trị 1 lần: 25 USD/ chiếc
- Cấp visa có giá trị nhiều lần:
- Có giá trị sử dụng 3 tháng: 50 USD/ chiếc
- Có giá trị sử dụng từ 03 – 06 tháng: 95 USD/ chiếc
- Có giá trị sử dụng từ 06 – 12 tháng: 135 USD/ chiếc
- Có giá trị sử dụng từ 01 – 02 năm: 145 USD/ chiếc
- Có giá trị sử dụng từ 02 – 05 năm: 155 USD/ chiếc
- Cấp visa cho người dưới 14 tuổi không phân biệt thời hạn: 25 USD/ chiếc
Xem chi tiết tại đây: Lệ phí cấp visa, gia hạn visa Việt Nam
Bên cạnh đó, Quý khách có thể sẽ phải chi trả thêm các khoản chi phí khác như phí chuẩn bị hồ sơ, phí đi lại các cơ quan…
Câu hỏi thường gặp liên quan đến visa Việt Nam
Làm sao để biết người nước ngoài thuộc diện xin visa Việt Nam?
Việt Nam thực hiện miễn thị thực cho công dân một số quốc gia. Để biết quốc tịch của Quý khách thuộc diện được miễn hay phải xin visa hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp, tư vấn chi tiết. Hoặc xem danh sách các quốc gia được miễn thị thực Việt Nam bên dưới để kiểm tra trường hợp của bản thân.
Xem chi tiết: Danh sách các quốc gia được miễn thị thực Việt Nam
Có thể xin visa Việt Nam với hộ chiếu hết hạn được không?
Không. Người nước ngoài phải làm hộ chiếu mới trước khi nộp đơn đăng kí visa Việt Nam. Tránh mất thời gian trong quá trình xin visa, hãy kiểm tra và chắc chắn rằng hộ chiếu của Quý khách còn hiệu lực ít nhất 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
Trên đây là thủ tục xin cấp visa Việt Nam mà người nước ngoài và đơn vị bão lãnh cần phải nắm rõ. Nếu còn thắc mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ dịch vụ visa Việt Nam TinLaw, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách mọi lúc, mọi nơi!

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239