You are here:

Hướng dẫn thủ tục xin cấp hộ chiếu cho Việt Kiều

Việt Kiều là công dân Việt Nam đang cư trú và sinh sống ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy Việt Kiều muốn làm hộ chiếu Việt Nam có được không? Nếu được thì thủ tục xin cấp hộ chiếu cho Việt Kiều thực hiện như thế nào? Hãy cùng dịch vụ visa Việt Nam  TinLaw tìm hiểu trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 68/2022/TT-BCA
  • Thông tư 73/2021/TT-BCA
  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Hộ chiếu là gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

Các loại hộ chiếu Việt Nam

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:

  • Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam.

Việt Kiều có được cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam không?

Căn cứ tại Điều 14 và điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ các trường hợp sau:

  1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
  2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh (trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.)
  3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, chỉ có công dân Việt Nam mới được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông. Từ đây, chúng ta đã có thể trả lời cho câu hỏi Việt Kiều có được cấp hộ chiếu phổ thông Việt Nam không? Việt Kiều sẽ được xem xét cấp hộ chiếu nếu còn quốc tịch Việt Nam. Nếu đã thôi quốc tịch Việt Nam thì không được cấp hộ chiếu.

Điều kiện để Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam

Điều kiện để Việt kiều được cấp hộ chiếu Việt Nam gồm:

  • Vẫn còn quốc tịch Việt Nam
  • Có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam như:
    • Giấy khai sinh;
    • Chứng minh nhân dân;
    • Giấy thông hành;
    • Hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều

Căn cứ Điều 16, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 hồ sơ xin cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
  • 02 ảnh chân dung,2 inches x 2 inches tương đương 5cm x 5cm (nền trắng, ảnh chụp không quá 1 năm, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng).
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
  • Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
  • Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Việt Kiều có thể xin hộ chiếu nếu vẫn còn quốc tịch Việt Nam
Việt Kiều có thể xin hộ chiếu nếu vẫn còn quốc tịch Việt Nam

Quy trình xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho Việt Kiều

Bước 1: Việt kiều chuẩn bị hồ sơ như hướng dẫn ở phần trên

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam

  • Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thì nộp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước mà Việt kiều cư trú
  • Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thì thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi với bạn nhất.

Bước 3: Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tiếp nhập và xem xét hồ sơ

  • Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận và xem xét hồ sơ nếu hồ sơ đã được nộp đủ theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin và căn cứ để cấp hộ chiếu, Đại sứ quán/ Lãnh sự quán có thể yêu cầu cung cấp bổ sung thông tin.
  • Đại sứ quán/ Lãnh sự quán tiến hành xác minh, nội dung xác minh bao gồm: lý lịch nhân thân, địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở trong nước trước khi xuất cảnh sang nước ngoài, giấy tờ sử dụng để xuất/nhập cảnh, và thông tin về thân nhân tại Việt Nam…
  • Đại sứ quán sẽ chuyển thông tin của người xin cấp hộ chiếu lần đầu về cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam tiến hành thủ tục xác minh nhân thân; thời gian xác minh phụ thuộc vào từng hồ sơ cụ thể.
  • Cơ quan phối hợp xác minh gồm: Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Bước 4: Nhận kết quả

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
  • Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Lợi ích của Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam

Khi có hộ chiếu, Việt kiều sẽ có nhiều thuận lợi hơn khi xuất nhập cảnh cũng như thực hiện các thủ tục hành chính tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

  • Không cần xin visa khi nhập cảnh vào Việt Nam
  • Không bị giới hạn thời gian lưu trú tại Việt Nam;
  • Dễ dàng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam
  • Có thể mua nhà, mua tài sản tại Việt Nam…

Câu hỏi thường gặp liên quan hộ chiếu cho Việt Kiều

Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam thì có được đứng tên nhà, đất ở Việt Nam không?

Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam hoàn toàn có thể được đứng tên nhà, đất ở Việt Nam theo quy định. Tuy nhiên, Việt kiều cần phải đáp ứng các quy định của pháp luật Việt Nam về việc đăng ký sở hữu tài sản.

Ngoài hộ chiếu Việt Nam, tôi muốn xin cấp Căn cước công dân thì phải làm thế nào?

Căn cứ theo Điều 19 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định thì Công dân Việt Nam đủ 14 tuổi sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân (CCCD). Và tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT – BCA hướng dẫn Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.

Vì thế, để có thể xin cấp Căn cước công dân thì Việt kiều cần phải đăng ký thường trú tại Việt Nam

Số hộ chiếu được ghi ở đâu trên hộ chiếu?

Số hộ chiếu được ghi ở dưới chữ HỘ CHIẾU/PASSPORT và nằm ở trang 01. Số hộ chiếu là một dãy các số tự nhiên và bắt đầu bằng 01 chữ cái in hoa sau đó là 07 chữ số tự nhiên. Ngoài ra bạn cũng có thể thấy được số hộ chiếu ở trang 02 nằm ở góc phải phía trên.

Việt kiều có hộ chiếu Việt Nam mang lại rất nhiều lợi ích to lớn có phải không. Hy vọng thông qua bài viết này thì TinLaw đã cung cấp đến các công dân Việt Nam tại nước ngoài những thông tin quan trọng về thủ tục xin hộ chiếu Việt Nam. Nếu vẫn còn thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới:

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn