You are here:

Thủ tục thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập công ty hiện nay được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Trong bài viết này, TinLaw sẽ hướng dẫn quý độc giả quy trình, thủ tục, mẫu hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho các loại hình công ty phổ biến ở Việt Nam: thành lập công ty TNHH 1 thành viên, thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, thành lập công ty cổ phần theo quy định mới nhất.

A. Căn cứ pháp lý

B. Hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có yêu cầu về mẫu hồ sơ, giấy tờ khác nhau. Cụ thể:

Mẫu hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thàn viên

Căn cứ theo Điều 21 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp)

Mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ theo Điều 21 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp)

Mẫu hồ sơ thành lập công ty Cổ phần

Căn cứ theo Điều 22 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông công ty (Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
  • Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp)
Thủ tục thành lập công ty năm 2021 áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2020
Thủ tục thành lập công ty hiện nay áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2020

C. Thủ tục, quy trình đăng ký thành lập công ty

Giai đoạn 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp.

Có 5 loại hình công ty cho khối doanh nghiệp tư nhân, trong đó 3 loại hình được đăng ký nhiều nhất đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần. Hai loại hình còn lại các bạn có thể tham khảo tại đây:

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Mỗi loại hình có những ưu nhược điểm khác nhau. Vì thế, chủ doanh nghiệp nên cân nhắc kỹ có yếu tố: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp … của từng loại hình. Từ đó chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với điều kiện và định hướng phát triển của công ty.

Bước 2: Chuẩn bị thông tin cá nhân của chủ sở hữu/thành viên công ty hoặc cổ đông

Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên/cổ đông của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.

Tất cả thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập chuẩn bị 1 bản sao chứng thực giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu). Thời hạn sao y, chứng thực giấy tờ không được vượt quá 03 tháng.

Bước 3: Chọn tên công ty

Tên công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn sẽ không được chấp thuận khi đăng ký doanh nghiệp. Để kiểm tra tên của công ty mình có bị trùng hay không các bạn hãy lên website của “Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp” để tra cứu. Muốn biết thêm về quy định về đặt tên doanh nghiệp, các bạn có thể tham khảo tại đây:

Xem chi tiết: Quy định về đặt tên doanh nghiệp, tên công ty

Bước 4: Xác định vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp mới không quy định về số vốn điều lệ tối thiểu (trừ những ngành nghề yêu cầu vốn) và doanh nghiệp cũng không cần chứng minh vốn điều lệ dưới bất cứ hình thức nào.

Tuy vậy, vốn điều lệ là cơ sở để doanh nghiệp xác định lệ phí môn bài và cam kết nghĩa vụ trách nhiệm tài chính với đối tác, khách hàng… Vốn điều lệ càng cao càng chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp và tạo lòng tin với đối tác, khách hàng.

Xem chi tiết: Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn điều lệ?

Bước 5: Xác định địa chỉ trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Địa chỉ công ty nếu là chung cư/căn hộ thì phải có giấy tờ chứng minh chung cư/căn hộ đó có phần diện tích dùng làm khu văn phòng, phải có hợp đồng thuê văn phòng bạn ký trực tiếp với chủ đầu tư… rất phức tạp và mất thời gian.

Xem chi tiết: Hướng dẫn cách ghi thông tin địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Bước 6: Xác định người đại diện theo pháp luật

Người đại diện pháp luật là người chịu trách nhiệm với luật pháp về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của công ty thường là người điều hành, quản lý trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh, đại diện cho doanh nghiệp ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, cá nhân hay tổ chức khác.

Về chức danh của người đại diện theo pháp luật thường nên để chức danh người đại diện là giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng thành viên/chủ tịch hội đồng quản trị. Tuy nhiên, luật doanh nghiệp 2020 vẫn cho phép người đại diện pháp luật không cần giữ bất kỳ chức danh nào tại doanh nghiệp.

Bước 7: Xác định ngành nghề kinh doanh

Việc đăng ký mã ngành nghề được thực hiện theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Doanh nghiệp được đăng ký không hạn chế các ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Một kinh nghiệm nhỏ cho các bạn là hãy xác định mã ngành kinh doanh cũng như các ngành nghề mà doanh nghiệp có thể hoạt động trong tương lai. Điều này sẽ giúp bạn tránh việc phải làm thủ tục bổ sung ngành nghề sau này, vừa mất thời gian, chi phí lại ảnh hưởng tiến độ kinh doanh.

Bước 8: Chuẩn bị số điện thoại công ty

Luật Doanh Nghiệp 2020 có quy định, khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký số điện thoại công ty. Số điện thoại này có thể là số điện thoại bàn hoặc số điện thoại di động.

Những thông tin này sẽ được điền vào hồ sơ đăng ký thành lập công ty, vì thế chuẩn bị thật kỹ càng từ ban đầu sẽ giúp chủ doanh nghiệp hạn chế phát sinh những việc liên quan đến chỉnh sửa hồ sơ, giấy tờ.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ mở công ty sẽ bao gồm những mẫu biểu đã được quy định cụ thể tại Luật Doanh Nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp cụ thể, sẽ có những mẫu biểu khác nhau.

Các bạn chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở phần trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở.

Có 2 cách là nộp trực tiếp hoặc qua mạng. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành Phố đều khuyến khích doanh nghiệp thành lập mới thực hiện việc nộp đơn đăng ký doanh nghiệp online qua Cổng thông tin quốc gia (website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) để rút ngắn thời gian thực hiện hồ sơ, hạn chế đi lại.

Điển hình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tại các tỉnh/thành phố lớn như: tp.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh,…  chỉ áp dụng hình thức nộp hồ sơ qua mạng.

Vì thế, các bạn nên liên hệ trước với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty thành lập để xác nhận hình thức nộp hồ sơ, tránh làm mất thời gian, công sức của bản thân trong quá trình làm thủ tục mở công ty.

Cách 1: Đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại sở KH-ĐT

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các bạn mang đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh – Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để nộp.

Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ và bàn giao cho doanh nghiệp 1 Giấy biên nhận có ghi rõ ngày trả kết quả đăng ký doanh nghiệp (03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ)

Đến ngày hẹn, các bạn mang giấy biên nhân đến để nhận kết quả thành lập công ty. Có 2 trường hợp:

  • Nếu hồ sơ không có sai sót: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ có sai sót như: Tên công ty bị trùng, gây nhầm lẫn, ngành nghề kinh doanh đăng ký sai mã ngành, địa chỉ công ty không hợp lệ,… Phòng đăng ký kinh doanh sẽ hoàn thiện hồ sơ. Khi đó, doanh nghiệp phải soạn lại hồ sơ theo hướng dẫn và nộp lại hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã điều chỉnh. Lúc này, doanh nghiệp phải chờ thêm 03 ngày làm việc để nhận kết quả thành lập công ty.

Cách 2: Đăng ký thành lập doanh nghiệp online

Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh;

Xem chi tiết: Hướng dẫn tạo tài khoản Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp ;

Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;

Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;

Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, hệ thống sẽ gởi email thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ. Có 2 trường hợp:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp tiến hành in thông báo chấp thuận được gởi từ cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia và liên hệ phòng đăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ cần bổ sung, điều chỉnh thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi qua email các lỗi cần chỉnh sửa. Doanh nghiệp chỉ cần chỉnh sửa theo yêu cầu và nộp lại hồ sơ. Và 03 ngày làm việc kế tiếp, Sở KH-ĐT sẽ phản hồi kết quả thông qua email.

Xem chi tiết: Hướng dẫn cách đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng

Lưu ý:

  • Nếu nộp hồ sơ bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ phải được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Nếu nộp hồ sơ bằng chữ ký số (token), người ký xác thực hồ sơ phải được gán chữ ký số vào tài khoản.

Giai đoạn 3: Hoàn thiện các thủ tục pháp lý sau khi thành lập công ty

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, về cơ bản các bạn đã hoàn thành xong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số nội dung sau thành lập doanh nghiệp các bạn cần lưu ý thực hiện đúng thời hạn như sau:

Bước 1: Đăng bố cáo thành lập. >> Xem chi tiết: Hướng dẫn đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Bước 2: Khắc dấu công ty và sử dụng con dấu công ty. >> Xem chi tiết: Quy định về con dấu công ty

Bước 3: Làm biển treo tại trụ sở đăng ký. Nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), tên công ty, địa chỉ trụ sở, số điện thoại hoặc email (nếu có);

Bước 4: Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng;

Bước 5: Nộp thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh.

Xem thêm: Mức nộp thuế môn bài

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng;

Xem chi tiết: Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp

Bước 7: Phát hành hóa đơn và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng:

  • Quyết định phát hành hóa đơn;
  • Mẫu hóa đơn;

Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không? Ngoài ra, có một số Chi cục thuế yêu cầu nộp bản gốc hồ sơ nộp qua mạng. Cơ quan thuế có thể đi kiểm tra địa chỉ trụ sở trước hoặc sau khi ra quyết định chấp thuận cho phép phát hành hóa đơn, việc đi kiêm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn.

Thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử:

  • Tờ khai Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu 01;
  • Các cá nhân/tổ chức truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Các nội dung cần chuẩn bị khi cơ quan thuế xuống kiểm tra để phát hành hóa đơn

  • Treo biển tại trụ sở chính;
  • Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản công chứng);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Con dấu của doanh nghiệp;
  • Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;
  • Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh (đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện).

Xem chi tiết: Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Dựa vào kinh nghiệm thực tế, TinLaw nhận thấy tùy vào từng ngành nghề kinh doanh mà TP. HCM và Hà Nội sẽ có quy định xử lý hồ sơ khác nhau. Do vậy, hồ sơ hợp lệ tại tp.Hồ Chí Minh có thể sẽ không hợp lệ tại Hà Nội và ngược lại.

Trên đây là tất cả những thủ tục và quy trình thành lập doanh nghiệp đã được TinLaw hệ thống lại một cách chi tiết, rõ ràng nhất từ bước chuẩn bị thông tin thành lập công ty đến bước cuối cùng là hoàn thiện thủ tục pháp lý và công ty có thể đi vào hoạt động.

D. Một số thắc mắc liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp

Điều kiện thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tuy không quá khó, nhưng điều kiện mở công ty lại khá phức tạp. Chủ doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các điều kiện về loại hình công ty, địa chỉ trụ sở, tên, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ… trước khi thành lập công ty. Như thế nào sẽ giúp hạn chế phát sinh các thủ tục pháp lý trong quá trình làm việc với cơ đăng ký kinh doanh.

>> Xem chi tiết: Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện ở đâu?

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT là cơ quan chịu trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết các thủ tục pháp lý để thành lập công ty.

Hiện nay Việt Nam đang đẩy mạnh số hóa trong các thủ tục hành chính, đối với thủ tục thành lập công ty qua mạng hiện nay đã tương đối hoàn thiện. Tại tp.HCM và Hà Nội hiện nay chỉ tiếp nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia.

Do đó, để tránh mất thời gian, bạn cần liên hệ xác nhận hình thức nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý của doanh nghiệp.

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Hầu hết các ngành nghề trong mã ngành kinh tế quốc dân không yêu cầu người khởi nghiệp có bằng cấp vẫn có thể thành lập công ty bình thường. Trừ một số ngành nghề yêu cầu chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật phải đáp ứng điều kiện và chứng chỉ, bằng cấp nhất định như: dịch vụ kế toán, kiểm toán, luật,…

Thành lập công ty phải nộp các loại thuế gì?

  • Thuế môn bài (được miễn năm đầu thành lập);
  • Thuế giá trị gia tăng (nếu đầu ra nhiều hơn đầu vào mới phải nộp);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ khi có lãi doanh nghiệp mới phải nộp 20% của lợi nhuận);
  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);
  • Thuế tài nguyên (nếu có sử dụng tài nguyên);
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có kinh doanh mặt hàng chịu thuế).

Công ty có thể khắc nhiều con dấu tròn (mộc) không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty có quyền khắc nhiều con dấu pháp nhân. Tuy nhiên, các con dấu phải thống nhất về hình thức và trên con dấu phải có thông tin tên công ty và mã số doanh nghiệp.

Sau khi thành lập công ty TNHH có thể thay đổi thành công ty cổ phần không?

Hoàn toàn được. Sau khi thành lập công ty TNHH nếu doanh nghiệp muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần thì thực hiện thủ tục chuyển dổi loại hình doanh nghiệp.

Công ty chưa có doanh thu có phải báo cáo thuế không?

Công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh, chưa có doanh thu vẫn phải lập và nộp báo cáo thuế theo quý, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (nếu đã phát hành hóa đơn) theo quý, báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.

Dịch vụ thành lập công ty TinLaw vừa hướng dẫn xong các thủ tục pháp lý để thành lập công ty. Nếu vẫn chưa rõ muốn thành lập công ty cần những thủ tục gì, quý độc giả có thể liên hệ chúng tôi để được hướng dẫn, tư vấn:

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT