You are here:

Thủ tục cấp thẻ tạm trú thăm thân cho thân nhân người nước ngoài

Thẻ tạm trú thăm thân, ký hiệu TT cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú. Bên cạnh đó, thẻ tạm trú cũng được cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Trong bài viết này, dịch vụ làm thẻ tạm trú TinLaw sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài. Cùng theo dõi nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Điều kiện thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú thăm thân

1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  • Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  • Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú hoặc đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định được phép bảo lãnh cho thân nhân của mình xin thẻ tạm trú theo diện thăm thân.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo diện là thân nhân người nước ngoài

  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú.
  • Nếu không thuộc các trường hợp nêu trên (Ví dụ như con trên 18 tuổi, anh chị em họ…..) thì không được cấp thẻ tạm trú mà chỉ được cấp thị thực có thời hạn tối đa là 06 tháng.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
  • Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
  • Hộ chiếu bản gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú qua khai báo online hoặc khai trực tiếp tại Công an phường nơi tạm trú.
  • Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt

Thời hạn của thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Thời gian của thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài có thời hạn không vượt quá thời hạn ghi trên thẻ tạm trú của người bảo lãnh.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Cấp thẻ tạm trú cho trường hợp người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân khi có người thân là công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam có thể bảo lãnh công dân nước ngoài xin thẻ tạm trú thăm thân nếu 2 bên có 1 trong các mối liên hệ sau:

  • Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
  • Người nước ngoài là con của công dân Việt Nam;
  • Người nước ngoài là cha hoặc mẹ hoặc cả cha & mẹ của công dân Việt Nam.

Thời hạn của thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam

Thời hạn của thẻ tạm trú diện thăm thân cấp cho người nước ngoài có thân nhân là người Việt Nam là từ 2 năm đến 5 năm.

Các bước thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn ở phần trên

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đều được.

Địa chỉ trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì cán bộ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

Thời hạn giải quyết thủ tục: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú thăm thân cho người nước

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài tại TinLaw đã và đang hỗ trợ cho hàng nghìn khách hàng trong và ngoài nước.

Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp Quý khách:

  • Có thẻ tạm trú sau 3 ngày làm việc nếu khách cần gấp
  • Thủ tục, quy trình đơn giản, nhanh chóng
  • Tuyệt đối không phát sinh chi phí
  • Nhận hồ sơ và trả kết quả thẻ tạm trú tận nơi

Câu hỏi thường gặp liên quan thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Chuyển đổi thẻ tạm trú thăm thân sang loại thẻ khác được không?

Thẻ tạm trú thăm thân có thể chuyển đổi được sang các loại thẻ tạm trú khác như lao động, đầu tư …. Về cơ bản, người nước ngoài chỉ cần đáp ứng các điều kiện để làm thẻ tạm trú, là có thể chuyển đổi.

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và có thẻ tạn trú thăm thân nếu muốn xin việc ở Việt Nam thì có phải chuyển đổi thẻ tạm trú TT thành thẻ tạm trú LĐ không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 có nêu về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

“Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Mặt khác, theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động chỉ yêu cầu bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Do đó, việc thân nhân người nước ngoài đang có thẻ tạm trú thăm thân không ảnh hưởng đến việc làm tại Việt Nam. Doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài đến Việt Nam làm việc cần tiến hành xin cấp Giấy phép lao động trước khi người nước ngoài đó làm việc. Trường hợp được miễn giấy phép lao động thì cũng làm thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện xin cấp giấy phép lao động.

Để được tư vấn chi tiết hơn cho từng trường hợp cụ thể xin vui lòng liên hệ với TinLaw theo tổng đài: 1900 633 306

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa TT đã kết hôn với người Việt Nam thực hiện ra sao?

Về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.

Trên đây là một số thông tin pháp lý liên quan đến thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài theo quy định hiện hành. Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với TinLaw để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể.

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn