Thời hạn của giấy phép lao động là vấn đề mà người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam đều đặc biệt quan tâm. Hiện nay, thời gian giấy phép lao động được quy định tại Bộ luật Lao động 2019 và nghị định 152/2020 NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
- Nghị định 152/2020 NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
Theo điều 155 Luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm. Trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Cụ thể, theo điều 10, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
“Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
…
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.”

Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn?
Theo điều 155 Bộ luật Lao động 2019: Trường hợp giấy phép lao động hết hạn thì khi gia hạn thì chỉ được gia hạn 01 lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép lao động.
Và căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, để được gia hạn giấy phép lao động, cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Có đầy đủ giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại như sau:
“Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.”
⇒ Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Và chỉ những trường hợp sau đây mới được cấp lại giấy phép lao động như sau (Căn cứ Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP):
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Xem thời hạn của giấy phép lao động ở đâu?
Nội dung thời hạn giấy phép lao động được ghi nhận trong chính giấy phép lao động. Cụ thể, ở mục số 9: “Thời hạn làm việc từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …”.
Lưu ý về thời hạn hiệu lực của giấy phép lao động
- Giấy phép lao động khi hết thời hạn sẽ bị thu hồi. Việc thu hồi sẽ được người sử dụng lao động thực hiện và nộp lại cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cùng với văn bản ghi rõ từng trường hợp.
- Thời hạn của giấy phép lao động rất quan trọng đối với thủ tục cấp lại giấy phép lao động (hay thường được gọi là gia hạn giấy phép lao động). Trong khoảng thời gian từ 05 đến 45 ngày trước khi hết hạn, người sử dụng lao động sẽ phải thực hiện thủ tục này nếu như có nhu cầu. Nếu như đã hết hạn, sẽ phải làm thủ tục cấp mới.
- Người lao động nước ngoài sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn đương nhiên bị coi là bất hợp pháp và có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
- Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động là nội dung rất quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của cả người lao động và người sử dụng lao động.
Trên đây là thông tin về thời hạn của giấy phép lao động mà lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài cần nắm rõ. Nếu vẫn còn thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu xin giấy phép lao động vui lòng liên hệ dịch vụ làm giấy phép lao động TinLaw theo thông tin bên dưới để được tư vấn, giải đáp chi tiết:

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239