You are here:

Hướng dẫn cách giải quyết khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn

Hướng dẫn cách giải quyết khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn

Phải làm gì khi thẻ tạm trú của người nước ngoài hết hạn? Sử dụng thẻ tạm trú quá hạn nhưng không gia hạn thêm thì có bị phạt không? Đây là những thắc mắc chúng tôi nhận được yêu cầu giải đáp khá nhiều trong thời gian gần đây. Vì thế, trong bài viết này dịch vụ làm thẻ tạm trú TinLaw sẽ hướng dẫn, giải đáp cho các câu hỏi trên. Cùng theo dõi nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13
  • Luật số 51/2019/QH14
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Các trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú

Căn cứ điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định:

“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:

a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;

b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”

Như vậy, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, ký hiệu NG3;
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Như vậy, thời hạn của thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài cũng như thời gian mà doanh nghiệp/cá nhân mời bảo lãnh đề nghị xin. Thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm.

>> Xem thêm: Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Vậy nếu người nước ngoài để quá hạn thẻ tạm trú có bị phạt không? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào? Hãy xem tiếp phần bên dưới để biết câu trả lời nhé!

Mức phạt khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn

Nếu để thẻ tạm trú quá hạn, người nước ngoài sẽ bị phạt hành chính, mức phạt sẽ tùy theo mức độ lỗi vi phạm.

Căn cứ điều 18, Nghị định 144/2021/NĐ-CP, quy định mức xử phạt cho hành vi quá hạn thẻ tạm trú như sau:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

Bên cạnh đó, tùy theo mức độ vi phạm người nước ngoài có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nếu thẻ tạm trú hết hạn người nước ngoài sẽ bị phạt hành chính
Nếu thẻ tạm trú hết hạn người nước ngoài sẽ bị phạt hành chính

Cách giải quyết khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn

Khi thẻ tạm trú đã hết hạn nhưng bạn vẫn muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp mới lại thẻ tạm trú như lần đầu tiên. Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trình diện và nộp phạt

Người nước ngoài khi biết thẻ tạm trú của mình đã quá hạn cần đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh/thành phố nơi đang tạm trú để nộp phạt càng sớm càng tốt, thời gian quá hạn càng lâu thì tiền phạt càng tăng.

Riêng những công ty, cá nhân mời/ bảo lãnh người nước ngoài có thể bị xử phạt hành chính đi kèm do thiếu trách nhiệm.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp mới thẻ tạm trú

Để xin cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

Hồ sơ đối với tổ chức, doanh nghiệp mời/ bảo lãnh:

Hồ sơ pháp nhân của công ty, doanh nghiệp bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà bạn chuẩn bị một trong những giấy tờ gồm:

  • Giấy chứng nhận đầu tư nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần;
  • Giấy phép thành lập văn phòng đại diện; Giấy đăng ký mẫu dấu; giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu do đại diện pháp luật của công ty ký tên, đóng dấu;
  • Tờ khai thông tin về người ngoại quốc đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu;
  • Giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện phải xin giấy phép lao động.

Hồ sơ đối với người nước ngoài:

  • Khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn, muốn xin cấp mới thẻ này, người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ gồm:
  • Bản gốc hộ chiếu của người đề nghị xin cấp thẻ tạm trú và hộ chiếu cũ đối với trường hợp đã đổi hộ chiếu mới;
  • Văn bản trình bày mất thẻ tạm trú trong trường hợp người nước ngoài bị mất thẻ có xác nhận của công an hoặc văn bản báo mất của tổ chức, cơ quan bảo lãnh;
  • Thẻ tạm trú bản chính; Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
  • 02 ảnh thẻ kích thước 2*3cm, ảnh chụp trên nền trắng trong vòng 6 tháng gần đây;
  • Sao y công chứng hoặc bản chính giấy/ sổ xác nhận đã đăng ký tạm trú.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú hết hạn 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, đương đơn hoặc đại diện công ty bảo lãnh trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại địa chỉ gần khu vực người nước ngoài đang tạm trú. Cụ thể:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội: địa chỉ số 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh: số 333- 337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Hồ Chí Minh.
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Thời gian cấp lại thẻ tạm trú mới: Khoảng 5 ngày làm việc, không tính ngày nộp, thứ bảy, chủ nhật, và các ngày nghỉ lễ.

*Lưu ý: Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp dựa vào thời hạn còn lại của hộ chiếu và thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.

Trường hợp quá hạn thẻ tạm trú và người nước ngoài không muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì sau khi nộp phạt như hướng dẫn ở bước 1, tiếp theo làm thủ tục xuất cảnh như hướng dẫn của cơ quan chức năng để rời khỏi Việt Nam.

>> Xem thêm: Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Trên đây là thông tin về mức phạt và hướng dẫn cách xử lý khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn. Nếu bạn đang rơi vào trường hợp trên, hãy liên hệ ngay cho dịch vụ thẻ tạm trú của TinLaw để được hỗ trợ, đưa ra hướng xử lý tốt nhất nhé!

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT