Gần đây dịch vụ thành lập công ty TinLaw nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến bằng cấp khi thành lập công ty: Thành lập công ty có cần bằng cấp không? Mở công ty có cần bằng đại học không? Giám đốc công ty có cần bằng cấp không?…Trong bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho vấn đề này. Cùng theo dõi nhé!
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Khoản 1, điều 27, Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
⇒ Như vậy, trong các điều kiện nêu trên không có yêu cầu người không có bằng cấp thì không được thành lập doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Do đó, chủ doanh nghiệp không cần bằng cấp vẫn có thể thành lập được công ty trừ khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Vậy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nào thì yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ? Hãy tìm câu trả lời ở phần bên dưới nhé!

Thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ không?
Các ngành nghề kinh doanh ở nước ta hiện tại được chia làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện:
Đối với nhóm ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện thì khi thành lập công ty không cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề. Doanh nghiệp tiến hành xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, sau khi hoàn thành thì đã có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh bình thường.
>> Xem chi tiết: Hướng dẫn thành lập công ty
Đối với nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
Ngoài đáp ứng các điều kiện chung như đã đề cập ở trên thì doanh nghiệp còn phải đáp ứng thêm các điều kiện riêng của từng ngành nghề kinh doanh.
Cụ thể, trong danh mục ngành nghề có điều kiện tại Việt Nam có tổng là 227 ngành nghề Theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Theo đó, về ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ bao gồm điều kiện về vốn, điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về đủ điều kiện hoạt động. Khi đăng ký kinh doanh với nhóm ngành có điều kiện, chủ doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện đó.
Ví dụ:
- Với ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như dịch vụ lữ hành, chứng khoán, cơ sở giáo dục đại học… thì khi xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký đủ số vốn theo quy định về vốn pháp định.
>> Xem chi tiết: Ngành nghề kinh doanh yêu cầu đăng ký vốn
- Với ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề như môi giới bất động sản, dịch vụ pháp lý, dịch vụ kế toán,…thì phải có chứng chỉ hành nghề mới có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh.
⇒ Như vậy, thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ hay không sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà công ty hoạt động. Nếu ngành nghề kinh doanh thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện về chứng chỉ hành nghề thì người thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải cung cấp bằng cấp và chứng chỉ khi tiến hành hoạt động kinh doanh liên quan đến lĩnh vực đó.
Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề
Tiếp theo, hãy cùng TinLaw tìm hiểu xem những nhóm ngành và lĩnh vực yêu cầu chứng chỉ hành nghề và bằng cấp thì mới có thể hoạt động nhé!
STT | Ngành nghề | Chứng chỉ | Chức danh cần chứng chỉ | Số lượng |
1. | Kinh doanh dịch vụ pháp lý | Chứng chỉ hành nghề Luật sư | Người đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh | 01 |
2. | Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) | Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệp | Giám đốc | 01 |
3. | Dịch vụ làm thủ tục về thuế
>> Xem thêm: Dịch vụ kế toán |
Chức danh quản lý | 02 | |
4. | Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm | Chứng chỉ hành nghề Bác Sỹ, Y, Dược | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | 01 |
5. | Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân | Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền | Trưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở | 01 |
6. | Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y | Chứng chỉ hành nghề thú y | Chức danh quản lý | 01 |
7. | Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; | Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật | Chức danh quản lý | 01 |
8. | Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản | Chứng chỉ hành nghề thú y | Chức danh quản lý | 01 |
9. | Dịch vụ kiểm toán | Chứng chỉ hành nghề kiểm toán | Giám đốc và Người quản lý | 05 |
10. | Dịch vụ kế toán | Chứng chỉ kế toán trưởng | Giám đốc và Người quản lý | 02 |
11. | Giám sát thi công xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ giám sát tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
12. | Khảo sát xây dụng (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ khảo sát tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
13. | Thiết kế xây dựng công trình (Tùy hạng công trình) | Chứng chỉ thiết Kế tương ứng với từng hạng | Chức danh quản lý | 01 |
14. | Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1 | Chức danh quản lý | 05 |
15. | Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2 | Chức danh quản lý | 03 Chứng chỉ hạng 2 hoặc 01 Chứng chỉ hạng 1 |
16. | Đấu giá tài sản | Chứng chỉ hành nghề đấu giá | Chức danh quản lý | 01 |
17. | Dịch vụ môi giới bất động sản | Chứng chỉ môi giới | Chức danh quản lý | 01 |
18. | Dịch vụ định giá bất động sản | Chứng chỉ định giá | Chức danh quản lý | 02 |
19. | Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng môi giới | Chứng chỉ môi giới | Chức danh quản lý | 02 |
20. | Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng định giá | Chứng chỉ định giá | Chức danh quản lý | 02 |
21. | Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Chứng chỉ thiết kế phương tiện vận tải | Chức danh quản lý | 01 |
22. | Hoạt động xông hơi khử trùng | Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng | Chức danh quản lý | 01 |
Nhóm 1: Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)
- Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân
- Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân
Nhóm 2: Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
- Dịch vụ kiểm toán – 3 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ kế toán – 2 chứng chỉ hành nghề
Nhóm 3: Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
- Dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y – 1 chứng chỉ hành nghề
- Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 chứng chỉ hành nghề
- Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 chứng chỉ hành nghề
- Khảo sát xây dựng – 1 chứng chỉ hành nghề
- Thiết kế xây dựng công trình – 1 chứng chỉ hành nghề
- Thiết kế, quy hoạch xây dựng: 3 chứng chỉ hành nghề
- Hành nghề dược và/hoặc kinh doanh dược phẩm – 1 chứng chỉ hành nghề. Các ngành nghề cụ thể bao gồm:
- 21: Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
- 21002: Sản xuất hóa dược và dược liệu
- 46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
- 47721: Bán lẻ dược phẩm và dụng cụ y tế trong các của hàng chuyên doanh
- 86: Hoạt động y tế
- 1101: Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
- Dịch vụ môi giới bất động sản
- Dịch vụ định giá bất động sản
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 chứng chỉ hành nghề định giá bất động sản)
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế – 2 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 chứng chỉ hành nghề
- Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 chứng chỉ hành nghề
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 chứng chỉ hành nghề (trong trường hợp có ủy quyền)
- Mua bán, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia: 1 chứng chỉ hành nghề
Nhóm 4: Chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư (yêu cầu tối thiểu cho chức danh Trưởng phòng)
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế nội-ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình;
- Khảo sát địa chất công trình;
- Khảo sát địa chất thuỷ văn.
- Thiết kế kết cấu công trình;
- Thiết kế điện công trình;
- Thiết kế cơ điện công trình;
- Thiết kế cấp- thoát nước;
- Thiết kế cấp nhiệt;
- Thiết kế thông gió, điều hoà không khí;
- Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng;
- Thiết kế phòng cháy- chữa cháy;
- Thiết kế các bộ môn khác.
- Giám sát công tác khảo sát xây dựng bao gồm:
- Giám sát công tác khảo sát địa chất công trình;
- Giám sát công tác khảo sát địa chất thuỷ văn;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ.
Chi tiết
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Kinh nghiệm: 3 năm; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
- Đối với công trình cấp IV chấp nhận văn bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
Giám sát công tác khảo sát xây dựng:
- Giám sát khảo sát địa chất công trình;
- Giám sát khảo sát thuỷ văn công trình;
- Giám sát khảo sát địa hình công trình;
Giám sát công tác lắp đặt thiết bị, xây dựng và hoàn thiện:
- Giám sát xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Giám sát hạ tầng kỹ thuật;
- Giám sát công trình giao thông;
- Giám sát công trình cơ điện dân dụng công nghiệp;
- Giám sát công trình thuỷ lợi;
- Giám sát công trình thông tin liên lạc;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị công nghệ;
- Giám sát công tác lắp đặt thiết bị thông gió và ĐHKK;
- Giám sát công trình cấp thoát nước và xử lý rác thải môi trường;
- Giám sát công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV hoặc 110KV;
Chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
- Tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật
- 5 năm kinh nghiệm, riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt đông xây dựng ít nhất là 03 năm
Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
- Trường hợp 1
- Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
- Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
- Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
- Trường hợp 2
Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
- Có bằng TNĐH trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng;
- Có 5 năm kinh nghiệm;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế nội-ngoại thất công trình
Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; Có 5 năm kinh nghiệm trở lên;
Khảo sát xây dựng bao gồm các nội dung sau:
- Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất công trình; Khảo sát địa chất thuỷ văn.
Thiết kế xây dựng bao gồm các chuyên môn chủ yếu dưới đây:
- Thiết kế kết cấu công trình;
- Thiết kế tổng mặt bằng;
- Thiết kế điện công trình;
- Thiết kế cơ điện công trình;
- Thiết kế cấp- thoát nước;
- Thiết kế công trình thủy lợi;
- Thiết kế xử lý nước trong công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế công trình giao thông;
- Thiết kế cấp nhiệt;
- Thiết kế thông gió, điều hoà không khí;
- Thiết kế mạng thông tin- liên lạc trong công trình xây dựng;
- Thiết kế phòng cháy- chữa cháy;
- Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV hoặc 110KV;
- Thiết kế công trình thông tin liên lạc bưu chính viễn thông trong công trình XD
- Thiết kế các bộ môn khác.
- Thi công công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; Thi công công trình khác;
Trên đây là giải đáp của TinLaw cho câu hỏi “Thành lập công ty có cần bằng cấp không?”. Nếu vẫn còn thắc mắc vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới.

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239