You are here:

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Những thông tin quan trọng mà bạn cần phải biết

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Hồ sơ, thủ tục để xin thành công Phiếu lý lịch tư pháp này là gì? Mức lệ phí phải đóng là bao nhiêu?… và còn rất nhiều câu hỏi khác xoay quanh chủ đề này. Thông qua bài viết này, dịch vụ làm lý lịch tư pháp TinLaw sẽ giải đáp tất cả thắc mắc của bạn. Cùng tìm hiểu ngay nhé! 

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì 

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là loại phiếu được cấp cho cơ quan tiến hành công tác tố tụng để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân nhằm để người đó biết lý lịch tư pháp của mình như thế nào. 

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm: (căn cứ theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

  1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  2. Tình trạng án tích:
  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

  1. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Việc ký ban hành phiếu lý lịch tư pháp số 2 thuộc thẩm quyền của ai? 

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 13/2011/TT – BTP (sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 16/2013/TT – BTP) thì việc ký ban hành phiếu lý lịch tư pháp số 2 thuộc thẩm quyền của Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền.

Điều 15. Thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung

Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp, Phiếu cung cấp thông tin lý lịch tư pháp bổ sung.

Mẫu hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm: 

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (mẫu số 03/2013/TT-LLTP)
  • Bản sao công chứng giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp 02
  • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp 

Hướng dẫn thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như đã đề cập ở mục “Mẫu hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2”. 

Bước 2: Công dân đến nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia tại nơi đang tạm trú hoặc thường trú. 

Bước 3: Sau khi hồ sơ đã hợp lệ bạn sẽ nộp lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định và nhận giấy hẹn đợi kết quả. Thường sẽ mất từ 10 – 15 ngày làm việc để kiểm tra hồ sơ. 

Xem chi tiết: Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 174/2011/TT – BTC lệ phí xin Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là 200.000 đồng/lần/người. Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.

Nếu người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong cùng 1 lần thì bắt đầu từ Phiếu thứ 3 sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.

Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục được không? 

Câu trả lời là “KHÔNG”. Vì căn cứ theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì không được phép ủy quyền cho người khác làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2. 

Điều 46. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân cư trú nhiều nơi thì phải xin cấp phiếu lý lịch số 2 ở đâu?

Cá nhân cư trú nhiều nơi có thể xin cấp Phiếu lý lịch số 2 tại Sở Tư pháp đang sinh sống hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. 

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia – Địa chỉ: Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Hành Chính – thư viện, số 09 phố Trần Vĩ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội. 

Câu hỏi thường gặp

Danh sách các câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề “Lý lịch tư pháp số 2” đã được TinLaw tổng hợp dưới đây: 

Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Trả lời: Hiện tại không có quy định nào về thời hạn hiệu lực của Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tùy trường hợp thì thời hạn hiệu lực của Phiếu sẽ khác nhau. Bạn hãy liên hệ tổng đài 1900 633 306 của TinLaw để được hỗ trợ giải đáp chi tiết nhé! 

Làm lý lịch tư pháp số 2 mất bao lâu? 

Trả lời: Thời gian có thể từ 10 – 15 ngày làm việc tùy vào đối tượng và hồ sơ cung cấp. 

Xem thêm: Thời gian trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Làm lý lịch tư pháp số 2 bao nhiêu tiền? 

Trả lời: Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 174/2011/TT – BTC lệ phí xin Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là 200.000 đồng/lần/người. Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.

Lý lịch tư pháp số 2 xin ở đâu? 

Trả lời: Bạn có thể xin lý lịch tư pháp tại: 

  • Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia – Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Hành Chính – thư viện, số 09 phố Trần Vĩ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội (áp dụng cho đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam). 
  • Sở Tư pháp tỉnh tại nơi đang tạm trú/ thường trú (áp dụng cho các đối tượng là công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước, công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam). 
Xem thêm: Lý lịch tư pháp làm ở đâu

Mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào của Bộ tư pháp?

Trả lời: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không? Nếu có thì việc ủy quyền có phải lập văn bản không?

Trả lời: “KHÔNG”. Vì căn cứ theo khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì không được phép ủy quyền cho người khác làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2. 

Điều 46. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Những thông tin quan trọng về Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đã được TinLaw cung cấp đến bạn trong bài viết này. Nếu còn bất cứ những thắc mắc nào hãy liên hệ tổng đài 1900 633 306 để được tư vấn chi tiết nhé!

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn