You are here:

Nếu mắc lỗi những hành vi liên quan đến con dấu sau đây, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính

Nếu mắc lỗi những hành vi liên quan đến con dấu sau đây, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính

Con dấu là tài sản vô cùng quan trọng của doanh nghiệp. Thời gian gần đây, dịch vụ kế toán thuế TinLaw nhận được khá nhiều thắc mắc liên quan đến con dấu doanh nghiệp, đặc biệt là những hành vi liên quan đến con dấu bị xử phạt hành chính.

Trong bài viết này, TinLaw sẽ cung cấp chi tiết những hành vi vi phạm về con dấu doanh nghiệp và mức xử phạt . Cùng theo dõi nhé!

Con dấu trong doanh nghiệp là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì con dấu đóng vai trò là đại diện về mặt pháp lý của doanh nghiệp. Khi văn bản được đóng dấu mang đại diện pháp lý của doanh nghiệp, thì đồng thời những người có liên quan và có trách nhiệm trong doanh nghiệp sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mặt pháp lý về thông tin cũng như tính xác thực được ghi trên văn bản. Nhờ có con dấu, những văn bản mới được xác thực giá trị cũng như được thực thi đầy đủ và những người có trách nhiệm thực hiện phải bắt buộc tuân theo.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Con dấu là tài sản vô cùng quan trọng của doanh nghiệp
Con dấu là tài sản vô cùng quan trọng của doanh nghiệp

Xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến con dấu

Trong quá trình sử dụng con dấu, nếu tổ chức, cá nhân không tuân thủ quy định  pháp luật và thực hiện những hành vi dưới đây sẽ bị xử lý theo đúng quy định.

STTHành viMức phạt đối với
cá nhân
Phạt bổ sungBiện pháp khắc phục
hậu quả
1Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
2Không đăng ký lại mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
3Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép khắc dấu hoặc các giấy tờ khác theo    quy định.2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồngTịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.
4Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu dấu hoặc chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.Buộc thu hồi con dấu.
5Tự ý mang con dấu ra khỏi cơ quan, đơn vị mà không được phép của cấp có thẩm quyền.
6Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất con dấu đang sử dụng.
7Không đổi lại con dấu khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên cơ quan, tổ chức dùng dấu hoặc đổi tên cơ quan cấp trên hoặc thay đổi về trụ sở cơ quan, tổ chức có liên quan đến mẫu dấu.Buộc thu hồi con dấu.
8Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định.Buộc thu hồi con dấu.
9Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi quyết định của cấp có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, kết thúc nhiệm vụ, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc tạm đình chỉ sử dụng con dấu.Buộc thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
10Không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng
11Không xuất trình con dấu và giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
12Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu hoặc không nộp con dấu theo đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồngBuộc thu hồi con dấu, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
13Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc chữ ký của người không có thẩm quyền.Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định
14Mượn, cho mượn con dấu, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.Buộc thu hồi con dấu.
15Sản xuất con dấu pháp nhân không đúng thủ tục theo quy định.Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng.
16Mang con dấu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà không có giấy phép hoặc không có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
17Sử dụng trái phép con dấu mang từ nước ngoài vào Việt Nam.
18Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức.Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.Buộc thu hồi con dấu.
19Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.Buộc thu hồi con dấu.

Chú ý:

Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 (hai) lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính từ số 12 đến 19 trong bảng trên thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trên đây là tổng hợp những hành vi liên quan đến con dấu bị xử phạt hành chính cần lưu ý. Nếu vẫn còn thắc mắc vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán thuế TinLaw để được giải đáp chi tiết hơn.

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT