You are here:

Mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp mới nhất 2023

Mẫu lý lịch tư pháp thường được sử dụng khi người ta muốn xin việc hoặc tham gia vào các hoạt động liên quan đến ngành pháp luật. Tuy vậy, trên thực tế vẫn còn nhiều người chưa biết mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp mới nhất đang áp dụng theo quy định. Cũng như tường hợp nào cần xin cấp mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2. Do vậy, trong bài viết này dịch vụ Giấy phép cho người nước ngoài tại TinLaw sẽ giúp Quý khách giải đáp chi tiết về các vấn đề này.

Mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp là gì? Có mấy loại mẫu lý lịch tư pháp?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định mẫu giấy lý lịch tư pháp như sau:

“Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Như vậy, có thể hiểu đơn giản lý lịch tư pháp là mẫu giấy dùng để ghi lại thông tin về án tích nhằm chứng minh một người có phạm tội hay không hoặc có bị hạn chế quyền hạn do Tòa án quy định hay không. Và để được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân cần phải cung cấp Tờ khai yêu cầu cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có hai loại phiếu lý lịch tư pháp là: 

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2. 

Quy định chung về mẫu lý lịch tư pháp

Quy định về mẫu lý lịch tư pháp số 1

Quy định về nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Quy định về cách ghi tình trạng án tích trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

Bên cạnh đó, đối với thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thể hiện như sau:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Tải mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp mới nhất 2023

Tải mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp mới nhất 2023

Quy định về mẫu lý lịch tư pháp số 2

Quy định về nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nội dung tình trạng án tích trên Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được thể hiện như sau:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
  • Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Đối với thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã được ghi như sau:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Mẫu sơ yếu lý lịch tư pháp

Nội dung mẫu 03/2013/TT-LLTP

Tải về tại đây: Mẫu tờ khai sơ yếu lý lịch tư pháp 2023

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi:………………………………………………………….

 

  1. Tên tôi là[i]:…………………………………………………………………………………………………………………..
  2. Tên gọi khác (nếu có):…………………………………………………………………………………………….
  3. Giới tính:…………………………………………………………………………………………………………………..
  4. Ngày, tháng, năm sinh: …………/ ………/ ……… ………………………………………………
  5. Nơi sinh[ii]:………………………………………………………………………………………..
  6. Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………….
  7. Dân tộc:……………………………………………………………………………………………………………………
  8. Nơi thường trú 3:……………………………………………………………………………………………..
  9. Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………………………………………….
  10. Giấy CMND/Hộ chiếu :…………………………………5Số:……………………………………………………………..
  11. Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại:…………………………………………………………..
  12. Họ tên cha:…………………………………………….Ngày/tháng/năm sinh …………………………….
  13. Họ tên mẹ:…………………………………………….Ngày/tháng/năm sinh …………………………..
  14. Họ tên vợ/chồng:……………………………………Ngày/tháng/năm sinh ……………………………
  15. Số điện thoại/e-mail:…………………………………………………………………………. ………..

 

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú Nghề nghiệp, nơi làm việc6
   

 

 
   

 

 
   

 

 

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

   Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:  Số 1                     Số 2

   Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có                  Không

   Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:…………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

  Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

                                                                     ……….., ngày ……… tháng …… năm ………                    

                                                                                                Người khai                                            

                                                                                      

 

(Ký, ghi rõ họ tên)                                       

Ghi chú:

[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

[1] Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Hồ sơ xin cấp mẫu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Hồ sơ xin cấp mẫu lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
  • Bản sao CCCD của người xin cấp lý lịch tư pháp;
  • Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú/tạm trú của người xin cấp lý lịch tư pháp.

Lưu ý:

  • Tại nội dung “Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp” đánh vào ô “Số 1”.
  • Nếu không trực tiếp làm thủ tục xin lý lịch tư pháp, ngoài cha, mẹ, vợ, chồng, con thì Quý khách phải ủy quyền cho người khác làm hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Hồ sơ xin cấp mẫu lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 cần chuẩn bị gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2;
  • Bản sao CCCD của người xin cấp lý lịch tư pháp;
  • Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú/tạm trú của người xin cấp lý lịch tư pháp.

Lưu ý: 

  • Tại nội dung “Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp” đánh vào ô “Số 2”.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 qua điện thoại, fax… và gửi văn bản trong vòng 2 ngày, kể từ ngày yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
  • Đặc biệt, không được ủy quyền làm hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mà cá nhân phải tự thực hiện với cơ quan chức năng.

Các bước xin cấp mẫu giấy lý lịch tư pháp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp mẫu lý lịch tư pháp theo hướng dẫn ở phần trên

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Sau khi nộp hồ sơ, Quý khách sẽ được cấp giấy hẹn ghi cụ thể thời gian đến nhận kết quả.

Dưới đây là địa chỉ một số cơ quan làm Lý lịch tư pháp Quý khách có thể tham khảo:

  • Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở Hà Nội:
    1. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Tầng 6 – Nhà A – Học viện Tư pháp – Phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
    2. Sở Tư pháp Hà Nội: 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
  • Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở đâu TPHCM:
  • Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Đến ngày hẹn nêu trong giấy hẹn, Quý khách đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình. Lưu ý, hãy đọc kỹ thông tin trong Lý lịch tư pháp và hỏi ngay cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa khớp.

Như vậy, theo quy định pháp luật có 2 mẫu giấy lý lịch tư pháp và được quy định cấp cho từng loại chủ thể khác nhau. Để biết thêm thông tin chi tiết về từng loại, Quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới:

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn