Lý lịch tư pháp có vai trò quan trọng trong quá trình xem xét và đánh giá đối tượng từ pháp luật, độ tin cậy của cá nhân hay tổ chức. Thông qua bài viết dưới đây, dịch vụ làm lý lịch tư pháp TinLaw sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về vấn đề này. Cùng tham khảo ngay nhé!
Lý lịch tư pháp là gì?
Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp ban hành 17/06/2009).
Đối tượng được yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp
Căn cứ theo Điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì dưới đây là các đối tượng được yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp
Dưới đây TinLaw sẽ giúp bạn phân biệt được nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
- Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
- Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp (căn theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
Xem thêm: Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm: (căn cứ theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
- Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Xem thêm: Thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 2

Lý lịch tư pháp là gì?
Lý lịch tư pháp để làm gì?
Bạn cung cấp lý lịch tư pháp nhằm:
- Tuyển dụng: Có một số công ty sẽ yêu cầu cung cấp lý lịch tư pháp để đánh giá và xác minh xem ứng viên có tiền án, tiền sự trước khi tuyển dụng
- Đánh giá và ghi nhận xóa án tích nhằm tạo điều kiện cho người đã đã bị kết án có cơ hội tái hòa nhập cộng đồng
- Lý lịch tự pháp giúp hỗ trợ công tác tố tụng hình sự và các hoạt động thống kê tư pháp hình sự
- Hỗ trợ trong công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
- Xét duyệt visa và di cư: Ở một số quốc gia để xin được visa hoặc di cư thì công dân đó cần phải cung cấp lý lịch tư pháp để đánh giá và xem xét.
Ngoài ra, lý lịch tư pháp còn có nhiều mục đích khác nhau như chứng minh độ tin cậy của các hoạt động kinh doanh của bất động sản hay chứng khoán… Bạn có thể liên hệ để số tổng đài 1900 633 306 của TinLaw để được hỗ trợ chi tiết hơn nhé!
Hồ sơ xin lý lịch tư pháp
Hồ sơ xin lý lịch tư pháp bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp theo quy định (Mẫu 03/2013/TT – LLTP cho trường hợp tự xin và mẫu 04/2013/TT – LLTP nếu ủy quyền)
- Bảo sao công chứng chứng minh thư hoặc hộ chiếu
- Bảo sao công chứng sổ hổ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú theo quy định
Trường hợp 1: Cá nhân ủy quyền cho người khác làm thủ yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cần bổ sung mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có sự chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước.
Nếu bạn là công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài thì cần phải có sự chứng nhận của cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài.
Nếu người được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không yêu cầu mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp và cung cấp thêm bảo sao công chứng chứng minh thư của người ủy quyền.
Trường hợp 2: Nếu bạn yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 thì bắt buộc phải trực tiếp thực hiện, không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp online
Các bước để tiến hành làm lý lịch tư pháp online bao gồm:
Bước 1: Khai báo thông tin trực tuyến
Bạn hãy đảm bảo rằng toàn bộ thông tin khai báo đều chính xác và mới nhất nhằm đảm bảo để xin thành công lý lịch tư pháp.
- Truy cập vào Cổng dịch vụ đăng ký phiếu cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại đây.
- Chọn chính xác đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp. Bao gồm 05 đối tượng:
- Công dân Việt Nam thường trú/tạm trú ở trong nước
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
- Công dân Việt Nam không xác định nơi thường trú/tạm trú
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam
- Sau khi chọn đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp thì mục “Chọn nơi thường trú hoặc tạm trú” sẽ xuất hiện và tiếp tục chọn đúng nơi mình đang sinh sống.
- Tiếp theo bạn nhấn vào mục “NHẬP TỜ KHAI” để tiếp tục khai báo thông tin theo quy định. Bạn cần đảm bảo rằng mọi thông tin mình khai báo đều chính xác để có thể xin lý lịch tư pháp thành công
- Sau đó nhấn vào nút ‘Tiếp tục/NEXT” để chuyển đến bước tiếp theo
- Sau khi đã hoàn thành thủ tục khai báo thông tin theo yêu cầu bạn sẽ tiến hành in “TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP”
- Nhập mã xác nhận để xác thực người dùng và nhấn “Tiếp tục/NEXT” để đi đến bước tiếp theo
- Nhấn “OK” để hoàn thành việc khai báo vào gửi thông tin đến Cơ quan tư pháp
- Lúc này hệ thống sẽ trả lại bạn mã số đăng ký trực tuyến. Bạn cần phải ghi nhớ mã số này để nhận phiếu kết quả cũng như tra cứu tiến độ xử lý hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ xin pháp lý tư pháp
Sau khi bạn đã hoàn thành bước khai báo thông tin online theo yêu cầu, bạn sẽ chuẩn bị thêm các giấy tờ dưới đây để nộp lên cơ quan xin cấp Lý lịch tư pháp:
- Bản sao công chứng CMND/CCCD hoặc hộ chiếu
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú, tạm trú của công an địa phương
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu Lý lịch tư pháp thông qua dịch vụ bưu chính nếu chọn mẫu 01/2014/LLTP
- Tờ khai đã in ra như đã đề cập ở Bước 1
- Mã số đăng ký lý lịch tư pháp trực tuyến đã được cấp
- 02 ảnh thẻ chụp theo quy định và phải được chụp trong 06 tháng gần nhất
- Lệ phí cấp lý lịch tư pháp và phí chuyển phát (nếu có)
Lưu ý: Thời hạn tối đa để nộp hồ sơ là 05 ngày tính từ lúc đăng ký online thành công.
Bước 3: Nhận kết quả
Bạn sẽ nhận được kết quả như giấy hẹn.
Thủ tục làm lý lịch tư pháp trực tiếp
Các bước để tiến hành thủ tục làm lý lịch tư pháp trực tiếp bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ đã đề cập ở mục “Hồ sơ xin lý lịch tư pháp”.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin Lý lịch tư pháp
- Sở tư pháp Hà Nội – Địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
- Sở tư pháp TP. Hồ Chí Minh – Địa chỉ: Số 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bước 3: Đóng lệ phí và nhận kết quả
Bạn sẽ tiến hành đóng lệ phí theo quy định và nhận kết quả. Nếu có sai sót nào trong phiếu nhận kết quả cần báo ngay cho cán bộ tiếp nhận.
Câu hỏi thường gặp
Các câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề Lý lịch tư pháp đã được TinLaw tổng hợp dưới đây.
Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?
Trả lời: Không có thời hạn hiệu lực cụ thể của Lý lịch tư pháp. Các yêu cầu về thời hạn hiệu lực sẽ được quy định trong từng văn bản cụ thể tùy theo từng mục đích.
Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Trả lời: Thời gian làm lý lịch tư pháp có thể từ 10 – 15 ngày
Xem chi tiết: Thời gian trả kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong bao lâu?
Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?
Trả lời: Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 174/2011/TT – BTC lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000 đồng/lần/người.
Lý lịch tư pháp xin ở đâu?
Trả lời: Nếu bạn là công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam, công dân Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì đến Sở tư pháp của tỉnh nơi bạn đang cư trú.
Nếu bạn là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam thì đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng nhất xoay quanh chủ đề Lý lịch tư pháp mà TinLaw muốn gửi đến bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ đến số tổng đài 1900 633 306 để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc nhé!