Bạn đang tìm kiếm công việc mới và cần xin lý lịch tư pháp để tăng khả năng được nhà tuyển dụng tin cậy và đánh giá cao? Thủ tục yêu cầu xin lý lịch tư pháp xin việc sẽ không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ các bước cần làm. Trong bài viết này, TinLaw sẽ cung cấp đến bạn những thông tin quan trọng nhất về chủ đề này. Tham khảo ngay nhé!
Cấp phiếu lý lịch tư pháp để đi xin việc ở đâu?
Hiện tại, có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp xin việc đó là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Bạn sẽ xin phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nếu thuộc các trường hợp sau:
- Công dân quốc tịch Việt Nam không xác định chính xác nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Công dân quốc tịch nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Bạn sẽ xin phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nếu thuộc trường hợp sau:
- Các công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
- Các công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài.
- Các công dân quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Phiếu lý lịch tư pháp dùng để xin việc là phiếu lý lịch tư pháp số mấy?

Lý lịch tư pháp xin việc
Để trả lời chính xác cho cho câu hỏi phiếu lý lịch tư pháp xin việc là phiếu lý lịch tư pháp số mấy? Thì đây là căn cứ pháp lý mà TinLaw đã dựa vào.
Căn cứ theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có nêu rõ về Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp
- Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
- a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
- b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định rõ về Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Điều 7. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Từ đó, phiếu lý lịch tư pháp xin việc làm là Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Căn cứ theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có nội dung như sau:
Điều 42. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
- a) Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
- b) Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
- c) Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
- a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
- b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Hồ sơ để xin lý lịch tư pháp xin việc
Hồ sơ để xin Phiếu lý lịch tư pháp xin việc – Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo mẫu quy định. Hiện có hai mẫu tờ khai, gồm Mẫu số 03/2013/TT-LLTP (dùng cho cá nhân tự xin Lý lịch tư pháp) và Mẫu số 04/2013/TT-LLTP (dùng cho cá nhân ủy quyền xin Lý lịch tư pháp).
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD), hộ chiếu của người được cấp lý lịch tư pháp.
- Giấy ủy quyền nếu bạn ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Tuy nhiên, nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, chồng, vợ, con của người được cấp thì không cần giấy ủy quyền.
Hãy ghi nhớ thật kỹ các giấy tờ trên nhé! Vì đã có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn giữa 2 mẫu tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Dẫn đến thời gian để xin phiếu thành công kéo dài.
Thủ tục yêu cầu xin lý lịch tư pháp xin việc
Thủ tục yêu cầu xin lý lịch tư pháp xin việc bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo mẫu đã đề cập trong mục “Hồ sơ để xin lý lịch tư pháp xin việc”.
Bước 2: Đến Sở Tư pháp hoặc Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia tại địa điểm bạn đang tạm trú hoặc thường trú để nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định và nhận giấy hẹn để chờ kết quả. Thời gian kiểm tra hồ sơ thường mất từ 10 – 15 ngày làm việc.
Hãy chắc chắn rằng hồ sơ của bạn được chuẩn bị đầy đủ và đúng theo quy định để việc làm thủ tục diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Chi phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 174/2011/TT-BTC, việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ có các lệ phí như sau:
- Người dân chung: 200.000 đồng/lần/người.
- Đối với nhóm đối tượng được ưu đãi lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
- Nếu người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp trên 02 Phiếu trong cùng 1 lần: Từ Phiếu thứ 3 trở đi: Nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Ngoài ra, có 05 đối tượng được miễn lệ phí khi xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Trẻ em
- Người cao tuổi
- Người khuyết tật
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định ban hành
- Người dân cư trú tại các địa phương khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Bạn hãy lưu lại để chuẩn bị chính xác cho quá trình xin lý lịch tư pháp của mình nhé!
Một số câu hỏi thường gặp khi xin lý lịch tư pháp xin việc
Trong hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực visa, thẻ tạm trú, lý lịch tư pháp dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến chủ đề “lý lịch tư pháp xin việc”.
Trẻ có thuộc diện phải nộp lệ phí nếu xin lý lịch tư pháp không?
Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 174/2011/TT-BTC thì trẻ em sẽ được miễn phí khi xin lý lịch tư pháp
Thời gian xử lý hồ sơ và nhận kết quả lý lịch tư pháp mất bao lâu?
Căn cứ theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Trường hợp nào có thể bị từ chối cấp phiếu lý lịch tư pháp?
Căn cứ theo Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
Điều 49. Từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền;
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật này;
- Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.
Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Cá nhân làm lý lịch tư pháp ở đâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, cá nhân làm lý lịch tư pháp làm tại:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng nhất xoay quanh chủ đề “lý lịch tư pháp xin việc”. Bạn hãy lưu lại ngay để giúp quá trình xin Phiếu lý lịch tư pháp của mình diễn ra thuận lợi nhé! Nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ theo:
Kênh mạng xã hội của Tinlaw:
Facebook: https://www.facebook.com/CongTyTinLaw/
Youtube: https://www.youtube.com/@tinlawvn

Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239