Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Đây là phí bắt buộc người nước ngoài phải nộp cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:
STT | Thời hạn tạm trú | Mức thu
(Đồng/lần cấp) |
1 | Có thời hạn không quá 02 năm | 145 USD/thẻ |
2 | Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/thẻ |
3 | Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm | 165 USD/thẻ |
4 | Chuyển ngang giá trị thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 5 USD/chiếc |
Phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Như vậy, phí làm thẻ tạm trú nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Cụ thể thời hạn của thẻ tạm trú như thế nào hãy xem tiếp phần bên dưới.
Thời hạn của thẻ tạm trú
Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) quy định về thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Như vậy, tùy vào loại thẻ đăng ký tạm trú mà thời hạn sử dụng sẽ khác nhau.
>> Xem chi tiết: Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Câu hỏi thường gặp liên quan phí làm thẻ tạm trú
Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nộp khi nào?
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được nộp ngay khi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Nộp lệ phí thẻ tạm trú ở đâu?
Nộp lệ phí cùng hồ sơ cấp thẻ tạm trú trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Lệ phí thẻ tạm trú có được trả lại khi không được cấp thẻ?
Không. Sau khi nộp hồ sơ nếu Cơ quan xuất nhập cảnh xem xét hồ sơ nếu không được cấp thẻ tạm trú sẽ trả lại hồ sơ, riêng phần lệ phí xin cấp thẻ tạm trú đã nộp, theo quy định sẽ không được trả lại người nộp.
Lệ phí thẻ tạm trú có được khấu trừ thuế không?
Lệ phí thẻ tạm trú được lập thành biên lai thu tiền theo quy định của bộ tài chính và trả cho người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ có thể dùng biên lai chứng từ này để làm thủ tục khấu trừ thuế theo quy định.
Phí làm thẻ tạm trú 2 năm bao nhiêu tiền?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì lệ phí làm thẻ tạm trú 2 năm là 145 USD/thẻ.
Phí làm thẻ tạm trú 5 năm bao nhiêu tiền?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì lệ phí làm thẻ tạm trú 5 năm là 155 USD/thẻ.
Phí làm thẻ tạm trú 10 năm bao nhiêu tiền?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì lệ phí làm thẻ tạm trú 5 năm là 165 USD/thẻ.
Để biết thêm thông tin chi tiết về phí xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TinLaw để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239