Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng dịch vụ xin giấy phép lao động TinLaw tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Quy định về mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ tuỳ vào trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp hay do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động.
- Nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.
- Nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì mức phí sẽ được quy định theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC. Cụ thể:
Căn cứ khoản 4, điều 3, Thông tư 85/2019/TT-BTC:
“Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
…
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).”
⇒ Như vậy, người nước ngoài thuộc trường hợp do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì mức phí cấp giấy phép lao động thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, tùy từng địa phương sẽ có quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động khác nhau.
Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội
Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được quy định như sau:
Tại TP.HCM: (quy định tại Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND)
- Cấp giấy phép lao động: Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép;
- Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép;
- Cấp gia hạn giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
Tại Hà Nội: (quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND)
- Cấp giấy phép lao động: Mức thu 400.000 đồng/01 giấy phép;
- Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu 300.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ cấp lại giấy phép lao động qua mạng: 250.000 đồng/1 giấy phép;
- Cấp gia hạn giấy phép lao động: Mức thu 300.000 đồng/01 giấy phép. Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ gia hạn giấy phép lao động qua mạng: 250.000 đồng/1 giấy phép.
Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động tại các tỉnh, thành còn lại
Mức thu trong bảng bên dưới là mức thu lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội của các tỉnh/thành Việt Nam theo quy định mới nhất.
Stt |
Tỉnh, thành phố | Mức lệ phí cấp mới (đồng/01 giấy phép) | Mức lệ phí cấp lại (đồng/01 giấy phép) | Mức lệ phí gia hạn (đồng/01 giấy phép) |
Căn cứ pháp lý |
1 | An Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND | |
3 | Bắc Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND |
4 | Bắc Kạn | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND |
5 | Bạc Liêu | 400.000 | 300.000 | 400.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
6 | Bắc Ninh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
7 | Bến Tre | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND |
8 | Bình Định | 400.000 | 300.000 | 200.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
9 | Bình Dương | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND | |
10 | Bình Phước | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND |
11 | Bình Thuận | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND |
12 | Cà Mau | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND |
13 | Cần Thơ | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND | |
14 | Cao Bằng | 600.000 | 450.000 | 400.000 | Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 | Đà Nẵng | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND |
16 | Đắk Lắk | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND |
17 | Đắk Nông | 500.000 | 400.000 | Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND | |
18 | Điện Biên | 500.000 | 400.000 | 400.000 | Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND |
19 | Đồng Nai | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND |
20 | Đồng Tháp | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
21 | Gia Lai | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND |
22 | Hà Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
23 | Hà Nam | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
Bổ sung tại khoản 3, điều 1 nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND |
24 | Hà Nội | 400.000 | 300.000
Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ cấp lại giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép. |
300.000
Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ gia hạn giấy phép lao động qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1 giấy phép |
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND |
25 | Hà Tĩnh | 480.000 | 360.000 | 360.000 | Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND |
26 | Hải Dương | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
27 | Hải Phòng | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND | |
28 | Hậu Giang | 600.000 | 450.000 | 600.000 | Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND |
29 | Hòa Bình | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND | |
30 | TP Hồ Chí Minh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND |
31 | Hưng Yên | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND |
32 | Khánh Hòa | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND |
33 | Kiên Giang | 600.000 | Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND | ||
34 | Kon Tum | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị Quyết 80/2021/NQ-HĐND |
35 | Lai Châu | 400.000 | 300.000 | 300.000 | Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND |
36 | Lâm Đồng | 1.000.000 | 800.000 | 800.000 | Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND |
37 | Lạng Sơn | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND |
38 | Lào Cai | 500.000 | 400.000 | 400.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ |
39 | Long An | 300.000 | 225.000 | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND |
|
40 | Nam Định | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị định 83/2022/NQ-HĐND |
41 | Nghệ An | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND | |
42 | Ninh Bình | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Điều 1 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND |
43 | Ninh Thuận | 400.000 | 300.000 | 300.000 | Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
bổ sung bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND |
44 | Phú Thọ | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND |
45 | Phú Yên | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND | |
46 | Quảng Bình | Trực tiếp: 600.000
Trực tuyến: 480.000 |
Trực tiếp: 450.000
Trực tuyến: 360.000 |
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND |
|
47 | Quảng Nam | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
Theo Khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND mức lệ phí này được giảm 50%, áp dụng đến hết 31/12/2022 |
|
48 | Quảng Ngãi | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND |
49 | Quảng Ninh | 480.000 | 360.000 | 360.000 | Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
Bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND |
50 | Quảng Trị | 500.000 | 350.000 | Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND | |
51 | Sóc Trăng | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND | |
52 | Sơn La | 600.000 | 450.000 | 600.000 | Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
bổ sung bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND |
53 | Tây Ninh | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND |
54 | Thái Bình | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND |
55 | Thái Nguyên | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND |
56 | Thanh Hóa | 500.000 | 400.000 | 500.000 | Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND |
57 | Thừa Thiên Huế | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND | |
58 | Tiền Giang | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND |
59 | Trà Vinh | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND | |
60 | Tuyên Quang | 600.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND | |
61 | Vĩnh Long | 400.000 | 400.000 | 300.000 | Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND |
62 | Vĩnh Phúc | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
bổ sung bởi Khoản 4 Danh Mục ban hành kèm theo Điều 2 Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND |
63 | Yên Bái | 600.000 | 450.000 | 450.000 | Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND |
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nào?
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tình nguyện viên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Quy định về sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam theo Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
- Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
+ Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được;
Đồng thời, báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
+ Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Trên đây là quy định mới nhất về mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu vẫn còn thắc mắc hoặc muốn tư vấn thêm vui lòng liên hệ dịch vụ cấp giấy phép lao động TinLaw để được hướng dẫn chi tiết.
Trụ sở: Tòa nhà TIN Holdings, 399 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP.HCM.
Tổng đài: 1900 633 306
Email: cs@tinlaw.vn
Hotline: 0919 824 239