You are here:

Hướng dẫn tính năm nghỉ hưu của người lao động dựa vào năm sinh

Hướng dẫn tính năm nghỉ hưu của người lao động dựa vào năm sinh

Như thông tin trước đó báo đài đưa tin, từ năm 2023 tuổi hưu của người lao động sẽ tăng theo lộ trình. Có rất nhiều người lao động chưa hiểu rõ về quy định mới này dẫn đến tính sai năm nghỉ hưu. Vì thế, trong bài viết dưới đây, dịch vụ kế toán TinLaw xin hướng dẫn các bạn cách tính năm nghỉ hưu của người lao động dựa vào năm sinh. Cùng theo dõi nhé!

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường (không về hưu sớm, không kéo dài tuổi nghỉ hưu)

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình, kể từ năm 2023 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035 theo Bộ luật Lao động 2019.

Từ năm 2021 tuổi hưu của người lao động sẽ tăng theo lộ trình
Từ năm 2021 tuổi hưu của người lao động sẽ tăng theo lộ trình

Theo nguyên tắc này, Bộ LĐ-TB&XH đã dự thảo lộ trình nghỉ hưu của NLĐ theo năm sinh từ 2023 như sau, người lao động có thể xác định chính xác năm mình sẽ về hưu một cách đơn giản bằng cách tra cứu theo bảng dưới đây:

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm sinh
202160 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961202155 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
202260 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962202255 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
202360 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963202356 tuổiTừ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
202461 tuổiTừ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963202456 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
202561 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964202556 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
202661 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965202657 tuổiTừ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
202761 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966202757 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
202862 tuổiTừ tháng 4/1966 trở đi202857 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
202958 tuổiTừ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
203058 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
203158 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
203259 tuổiTừ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
203359 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
203459 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
203560 tuổiTừ tháng 5/1975 trở đi

Tuổi nghỉ hưu trường hợp về hưu sớm

Những trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với trường hợp về hưu đúng tuổi tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Người lao động người thuộc trường hợp về hưu sớm dựa vào bảng dưới đây để tính năm nghỉ hưu của mình:

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơnTuổi nghỉ hưu thấp hơnNăm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơnTuổi nghỉ hưu thấp hơnNăm sinh
202155 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966202150 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
202255 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967202250 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
202355 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968202351 tuổiTừ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
202456 tuổiTừ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968202451 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
202556 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969202551 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
202656 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970202652 tuổiTừ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
202756 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971202752 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
202857 tuổiTừ tháng 4/1971 trở đi202852 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
202953 tuổiTừ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
203053 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
203153 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
203254 tuổiTừ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
203354 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
203454 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
203555 tuổiTừ tháng 5/1980 trở đi

Trường hợp kéo dài thời gian nghỉ hưu

Trong nhiều trường hợp, người lao động được kéo dài thời gian nghĩ hưu. Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi.

Theo đó, Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh dự kiến dưới đây sẽ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn  nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu đối với các trường hợp này không quá 5 tuổi so với NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, được thể hiện theo bảng dưới đây:

Lao động namLao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu**Tuổi nghỉ hưu

cao hơn

Năm sinhNăm đủ tuổi nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu

cao hơn

Năm sinh

202165 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961202160 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
202265 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962202260 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
202365 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963202361 tuổiTừ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
202466 tuổiTừ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963202461 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
202566 tuổi 3 thángTừ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964202561 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
202666 tuổi 6 thángTừ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965202662 tuổiTừ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
202766 tuổi 9 thángTừ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966202762 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
202867 tuổiTừ tháng 4/1966 trở đi202862 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
202963 tuổiTừ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
203063 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
203163 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
203264 tuổiTừ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
203364 tuổi 4 thángTừ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
203464 tuổi 8 thángTừ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
203565 tuổiTừ tháng 5/1975 trở đi

**Trên bảng là năm đủ tuổi nghỉ hưu, năm nghỉ hưu cao hơn sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Trên đây là cách tính năm nghỉ hưu của người lao động dựa vào năm sinh. Người lao động xem xét bản thân thuộc đối lượng lao động trong điều kiện bình thường hay trường hợp về hưu sớm hay trường hợp kéo dài tuổi nghỉ hưu để xác định năm nghỉ hưu cho chính xác.

Bên cạnh những vấn đề về cách tính tuổi nghỉ hưu, nhiều độc giả cũng thắc mắc không biết muốn được hưởng lương hưu tối đa, NLĐ cần đóng BHXH bao nhiêu năm. Đối với vấn đề này, TinLaw xin được giải đáp ở bài viết sau. Quý độc giả hãy cùng theo dõi nhé!

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT