You are here:

Giấy chứng nhận đầu tư là gì? Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép 2024

Giấy chứng nhận đầu tư là tài liệu quan trọng giúp hợp pháp hóa hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Trong bài viết này, dịch vụ làm Giấy chứng nhận đầu tư TinLaw sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy trình, thủ tục và lưu ý khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cùng tìm hiểu ngay!

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư hay còn được gọi là Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư (Theo Luật Đầu tư 2020).

Giấy chứng nhận đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Loại giấy tờ này cho phép nhà đầu tư có thể rót vốn vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Khi thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư hoặc công ty vốn nước ngoài bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc này giúp cho Nhà nước quản lý tốt các hoạt động đầu tư cũng như nguồn vốn nước ngoài vào Việt Nam.

Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư mới nhất hiện nay

Để hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, chúng tôi cung cấp mẫu Giấy chứng nhận đầu tư mới nhất hiện nay.

  • Mẫu A.II.8: Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư

Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư

Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư

  • Mẫu A.II.9: Đối với trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Mẫu A.II.10: Đối với trường đổi, cấp lại, hiệu đính Giấy phép đầu tư

Trên đây, TinLaw đã tổng hợp cho bạn 3 loại mẫu Giấy chứng nhận đầu tư được ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT. Tùy từng trường hợp sẽ cần điền mẫu tờ khai Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phù hợp.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đầu tư chứa đựng những thông tin quan trọng, định hướng các bước triển khai dự án một cách minh bạch. Dưới đây là các thông tin cần có trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Mã số của dự án đầu tư.
  • Tên và địa chỉ của nhà đầu tư.
  • Tên của dự án đầu tư.
  • Địa điểm cụ thể và diện tích đất được sử dụng cho dự án.
  • Quy mô và mục tiêu thực hiện của dự án đầu tư
  • Vốn đầu tư dự án, bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và các nguồn vốn huy động, cùng với tiến độ góp vốn và huy động.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện, bao gồm tiến độ xây dựng cơ bản, đưa công trình vào hoạt động (nếu có), các mục tiêu và hạng mục chủ yếu của từng giai đoạn dự án.
  • Các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, kèm căn cứ và điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Điều kiện bắt buộc đối với nhà đầu tư khi thực hiện dự án (nếu có).

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không hề đơn giản và yêu cầu sự chính xác trong từng thông tin. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về thủ tục pháp lý, vui lòng liên hệ với TinLaw qua hotline 1900 633 306 để được tư vấn.

>> Xem thêm: Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Chỉ từ 15.000.000đ

Các trường hợp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Dưới đây là các trường hợp bắt buộc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 như sau:
  1. Tổ chức kinh tế có trên 50% vốn điều lệ do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ hoặc công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là người nước ngoài.
  2. Có trên 50% vốn điều lệ được nắm giữ bởi tổ chức kinh tế được nêu ở điểm a.
  3. Có tổ chức kinh tế được nêu tại điểm a và nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
trường hợp cần Giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Các cá nhân, tổ chức kinh tế thực hiện đầu tư các dự án thuộc các trường hợp trên thì cần phải xin cấp giấy phép chứng nhận đầu tư. Điều này sẽ giúp cho việc đầu tư vào dự án của các cá nhân, tổ chức đó được hợp pháp hoá và đảm bảo quyền lợi.

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bên cạnh đó, có những trường hợp không cần Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:

  • Dự án đầu tư được thực hiện bởi nhà đầu tư trong nước.
  • Các dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư.

Việc thuộc một trong các trường hợp này sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm chi phí và thời gian khi không cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm các loại giấy tờ sau:

Văn bản đăng ký thực hiện dự án đầu tư

Chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư

  • Đối với nhà đầu tư cá nhân: Cung cấp bản sao CMND, CCCD hoặc hộ chiếu.
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập.

Chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần cung cấp ít nhất một trong các tài liệu sau để xác minh khả năng tài chính:

  • Báo cáo tài chính trong vòng hai năm gần đây.
  • Cam kết hỗ trợ tài chính cho dự án đầu tư từ tổ chức tài chính hoặc công ty mẹ.
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính hoặc các tài liệu khác thể hiện năng lực tài chính.

Đề xuất dự án đầu tư

Trình bày chi tiết về mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện, nhu cầu sử dụng đất, lao động, đề xuất hưởng ưu đãi, tác động kinh tế – xã hội và đánh giá sơ bộ về tác động môi trường (nếu có).

➤ Chứng minh địa điểm thực hiện dự án

Cung cấp hợp đồng thuê nhà, bản sao các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhằm xác định quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án.

➤ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

 Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BCC, cần đính kèm hợp đồng này.

Các tài liệu khác liên quan

Bao gồm các tài liệu bổ sung liên quan đến điều kiện và năng lực của nhà đầu tư, tùy theo yêu cầu của pháp luật đối với dự án cụ thể.

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Trường hợp dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư cũng chuẩn bị hồ sơ nêu trên và thực hiện thủ tục với cơ quan có thẩm quyền. Các cấp thẩm quyền này bao gồm Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.

Hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư có thể lựa chọn thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư thông qua hai hình thức là trực tuyến và trực tiếp.

Trình tự xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trực tuyến

Việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư được thực hiện theo hai trường hợp: sử dụng chữ ký số và không sử dụng chữ ký số. Quy trình cụ thể như sau:

➤ Trường hợp sử dụng chữ ký số

Nhà đầu tư sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư qua các bước:

  • Bước 1: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
  • Bước 2: Nhà đầu tư kê khai đầy đủ thông tin trên Hệ thống. Đồng thời tải lên các văn bản điện tử đã được ký số.
  • Bước 3: Sau khi gửi hồ sơ, Hệ thống sẽ cung cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.
  • Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo qua Hệ thống để nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung. Thời gian trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Bước 5: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư bằng cách sử dụng chữ ký số

Trường hợp không sử dụng chữ ký số

Nhà đầu tư không sử dụng chữ ký số cần thực hiện thủ tục qua các bước sau:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản

Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

  • Bước 2: Kê khai và gửi hồ sơ

Nhà đầu tư kê khai thông tin và tải các văn bản điện tử lên Hệ thống.

  • Bước 3: Nhận giấy biên nhận hồ sơ và sửa đổi hồ sơ

Sau khi gửi hồ sơ, Hệ thống cung cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần làm rõ, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo qua Hệ thống để nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung. Thời hạn trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

  • Bước 4: Thông báo đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo trên Hệ thống.

  • Bước 5: Nộp hồ sơ bản giấy

Sau khi nhận được thông báo, nhà đầu tư nộp một bộ hồ sơ bản giấy kèm Giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện cho cơ quan đăng ký đầu tư để đối chiếu với hồ sơ điện tử.

Nếu quá hạn 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo mà cơ quan không nhận được hồ sơ bản giấy, hồ sơ điện tử sẽ không còn hiệu lực.

  • Bước 6: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sau khi đối chiếu thành công, cơ quan đăng ký đầu tư cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận trong vòng 15 ngày làm việc (không bao gồm thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ bản giấy).

xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không sử dụng chữ ký số

Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và thống nhất giữa hồ sơ bản giấy và hồ sơ điện tử. Nếu hồ sơ bản giấy không khớp với hồ sơ điện tử, cơ quan đăng ký đầu tư có quyền từ chối cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận.

Trình tự xin Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp

Ngoài hình thức xin cấp phép trực tuyến, nhà đầu tư có thể lựa chọn phương thức nộp hồ sơ trực tiếp. Dưới đây là các bước chi tiết trong thủ tục này:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nhà đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Các tài liệu này phải được lập đúng mẫu và đáp ứng các quy định hiện hành.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền tại địa phương nơi dự định đặt trụ sở chính của dự án đầu tư.

  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành thẩm định để kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các tài liệu. Quy trình thẩm định này giúp cơ quan đăng ký đánh giá về tính khả thi và hợp pháp của dự án đầu tư trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

  • Bước 4: Thông báo bổ sung, sửa đổi hồ sơ

Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ gửi thông báo đến nhà đầu tư để yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ (nếu có).

  • Bước 5: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thời gian cấp giấy chứng nhận là 15 ngày kể từ thời điểm cơ quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể của dự án đầu tư. Một số dự án có thể yêu cầu các thủ tục bổ sung hoặc thực hiện kiểm tra thêm dựa trên quy mô và lĩnh vực hoạt động của dự án.

xin Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp

Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tiếp

Việc nắm rõ thủ tục sẽ giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật, giảm thiểu rủi ro trong quá trình xin Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam.

Lệ phí xin Giấy chứng nhận đầu tư là bao nhiêu?

Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan không đề cập đến lệ phí khi nhà đầu tư thực hiện thủ tục này. Điều này đồng nghĩa với việc nhà đầu tư sẽ không phải đóng khoản lệ phí nào khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Việc miễn lệ phí này góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình xin giấy chứng nhận, giúp giảm thiểu chi phí và thúc đẩy hoạt động đầu tư. 

Các bước cần thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

  • Đăng ký mã số thuế.
  • Thực hiện các nghĩa vụ báo cáo định kỳ.
  • Tuân thủ các cam kết về tài chính và tiến độ.
  • Mở tài khoản ngân hàng
  • Nộp phí môn bài cho Cục Thuế
  • Đăng ký chữ ký số.
  • Thực hiện dự án đầu tư theo thông tin trên Giấy phép đầu tư.
Việc cần làm sau khi nhận Giấy chứng nhận

Các bước cần thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Thực hiện đầy đủ các bước này là yêu cầu bắt buộc để dự án đầu tư được triển khai hợp pháp và suôn sẻ.

Các câu hỏi thường gặp về Giấy chứng nhận đầu tư

Dưới đây là một số thắc mắc phổ biến mà nhà đầu tư thường gặp phải khi tiến hành xin Giấy chứng nhận đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để làm gì?

Giấy chứng nhận đầu tư là cơ sở pháp lý để nhà đầu tư được triển khai dự án tại Việt Nam và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ.

Khi nào cần xin Giấy chứng nhận đầu tư?

Nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì cần xin Giấy chứng nhận đầu tư trước khi triển khai dự án. Ngoài ra, việc xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là bắt buộc với một số trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.

Nhà đầu tư có phải chứng minh tài chính khi xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Nhà đầu tư cần cung cấp báo cáo tài chính hoặc các tài liệu chứng minh khả năng tài chính để đảm bảo tính khả thi của dự án.

Giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép đầu tư thường phụ thuộc vào dự án cụ thể, có thể lên đến 70 năm. Đối với dự án đầu từ trong khu kinh tế thì thời hạn đầu tư tối đa là 70 năm. Nếu dự án đầu tư ngoài khu kinh tế thì thời hạn tối đa là 50 năm.

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế có thể kéo dài hơn 50 năm nhưng không quá 70 năm đối với một số trường hợp: Dự án thực hiện tại địa phương có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm,…

Giấy chứng nhận đầu tư có phải giấy phép kinh doanh?

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh là hai loại giấy tờ khác nhau với mục đích riêng biệt. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư xác nhận quyền thực hiện đầu tư của cá nhân/tổ chức. Trong khi đó, giấy phép kinh doanh cho phép doanh nghiệp thực hiện các hoạt động thương mại.

Kết luận

Giấy chứng nhận đầu tư là tài liệu quan trọng để các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước triển khai dự án một cách hợp pháp tại Việt Nam. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích cho hành trình đầu tư sắp tới. Nếu có bất kỳ vướng mắc hoặc khó khăn, hãy liên hệ ngay với TinLaw để được giải đáp và hỗ trợ nhé!

Picture of Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Ls Nguyễn Thị Hồng Nhung
Với 7 năm gắn bó sâu sắc cùng ngành, Luật sư Nhung đã hỗ trợ hiệu quả nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn